ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1898/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
12 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 63/TTr-SKHCN ngày 30/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này: 04 (bốn) thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực khoa học và công
nghệ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các thủ
tục hành chính nội bộ tại Điều 1 Quyết định này, đưa ra phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua hoặc đề xuất cơ quan
có thẩm quyền thông qua theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NCKS. (Tường)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Bình)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Thủ tục thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng.
|
- UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và công nghệ
|
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
KH&CN;
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ KH và CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức
trung gian của thị trường KH và CN.
- Quyết định 1919/QĐ-BKHCN ngày 28/8/2023 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
|
2.
|
Thủ tục giám định chất lượng và giá trị máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
|
- UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và công nghệ
|
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu
tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
- Quyết định số 856/QĐ-BKHCN ngày 10/5/2024 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới
ban hành, thủ tục hành chính nội bộ bị bãi bỏ trong hệ thống hành chính nhà
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
3.
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
- UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và công nghệ
|
- Luật Giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN.
|
4.
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
- UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và công nghệ
|
Phần
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thành lập sàn giao
dịch công nghệ vùng
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập sàn giao dịch công
nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở
Khoa học và Công nghệ nơi sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ sở chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập
hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở KH và CN phải có ý kiến thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có ý
kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập. Trường
hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy ban nhân dân tỉnh
gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Sở KH và CN nơi Sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ
sở chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập;
- Đề án thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập;
- Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ KH và CN.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở KH và CN phải có ý kiến thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có ý
kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch
công nghệ vùng.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học
và Công nghệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thành
lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Sàn giao dịch công nghệ vùng được thành lập khi đủ
điều kiện sau đây:
* Điều lệ tổ chức và hoạt động:
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy
đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái
trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số
và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và
công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt
động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không
được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của
các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa
học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học
và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa
danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Người đại diện.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa
học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử
nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân
thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học
và công nghệ.
- Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức
danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các
tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc
về tài chính khác.
- Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia,
tách, giải thể (nếu có).
- Cam kết tuân thủ pháp luật.
* Điều kiện về nhân lực:
- Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên,
trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị
tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
- Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên,
có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 và có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản
trí tuệ.
* Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với
sàn giao dịch công nghệ vùng:
- Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu
500m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn,
đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ
chức năng của sàn giao dịch công nghệ;
- Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác
cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá
nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài
sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ,
sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
- Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch
công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân
tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng
trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo
đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật
thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật KH và CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ KH và CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung
gian của thị trường KH và CN.
2. Thủ tục thực hiện giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định (là cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH và CN) gửi văn bản yêu cầu tổ
chức việc giám định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết định số
33/2023/QĐ-TTg, kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm
trong dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ đến cơ quan chuyên môn về KH và CN thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (Sở KH và CN) nơi thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp Sở KH và CN đồng thời là cơ quan yêu cầu
giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở KH và CN xem xét các căn cứ để
thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để thực hiện giám định
hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở KH và CN ban hành văn bản gửi
cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần thiết phải tổ chức
việc giám định, Sở KH và CN ban hành văn bản (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề nghị báo cáo và cung cấp
các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị của Sở KH và CN, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo cáo kèm theo bản sao có
chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu tư) các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư cho Sở KH và CN.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được báo
cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở KH và CN quyết định thành lập Hội
đồng tư vấn KH và CN và tổ chức họp Hội đồng để xem xét, cho ý kiến về chất lượng
và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng chưa đủ căn cứ để cho
ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ hoặc
có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét, tư vấn thực hiện giám định
thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được kiến
nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được
chỉ định, Sở KH và CN tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề nghị giám định và cấp
chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết định số
33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định với tổ chức giám định
được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện giám định quy định tại
Hợp đồng giám định. Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định, Sở KH
và CN tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định
của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được chứng
thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở KH và CN tổ chức họp Hội
đồng tư vấn KH và CN lần thứ hai, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến
của Hội đồng tư vấn KH và CN về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở KH và CN xem xét các nội dung kiến nghị
của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu giám định và các cơ quan, đơn
vị có liên quan để thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở KH và CN lấy thêm ý kiến của
chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
b) Cách thức thực hiện: Cơ quan yêu cầu giám
định gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở KH và CN.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu tổ chức việc
giám định kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự
án đầu tư.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không thông qua tổ chức giám định được
chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
- Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định
được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian thực hiện đấu thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý
nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH và CN.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở KH và CN.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản kết luận
về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản yêu cầu
tổ chức việc giám định
(Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý
nhà nước về KH và CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng,
chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về chuyển giao công nghệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Mẫu số 01. Văn bản
yêu cầu tổ chức việc giám định
TÊN CƠ QUAN YÊU
CẦU
GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
….., ngày...
tháng... năm….
|
Kính gửi: Cơ quan có
thẩm quyền2
Căn cứ Quyết định số ..../2023/QĐ-TTg ngày
...tháng ...năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày... tháng ... năm ….., ......(cơ quan yêu cầu
giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển
giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
về chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thông tin về dự án (tên dự án; tên nhà đầu tư; địa
điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự án):
.........................................................................................................................................
2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
dự án:..........................................
3. Tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm:
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hồ sơ dự án đầu
tư...........................................................
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hợp đồng chuyển
giao công nghệ:.....................................
- Triển khai thực hiện dự án đầu tư không đúng với
hồ sơ đã đăng ký:.................................
- Triển khai hợp đồng chuyển giao công nghệ không
đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép:
.........................................................................................................................................
…………………………(cơ quan yêu cầu giám định) đề nghị
……………………..(cơ quan có thẩm quyền) tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án nêu trên và gửi kết quả
giám định đến ………………..(cơ quan yêu cầu giám định) sau khi hoàn thành việc giám
định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Cơ quan yêu cầu giám định là cơ quan
quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ.
2 Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Khoa học
và Công nghệ đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc là cơ quan chuyên môn về
khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đối với
dự án có dấu hiệu vi phạm không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
3. Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH và CN cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện: (khoản 2 Điều 9 Luật
Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giám định tư pháp)
- Giám đốc Sở KH và CN có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản
1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm
giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp, tổng hợp
và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa
phương.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư
pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Sở KH và CN có trách nhiệm lập danh sách giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH và CN do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ
nhiệm.
- Danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH và CN tại địa phương được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Điều 8 Luật
Giám định tư pháp
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên
tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ
hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp
người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức,
sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động
chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
+ Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ
nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có
thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư
pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động KH và CN.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Điều 4
Luật Giám định tư pháp và Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các
tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động KH và CN:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt
động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm) năm trở lên.
- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây
không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH và CN:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng
do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở
giáo dục bắt buộc.
- Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4
Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN, giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ,
thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các đối tượng
sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt nghiệp trình
độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
+ Ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đối với giám
định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
+ Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt
nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
+ Một trong các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ,
khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định tư pháp đối tượng sở hữu
công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012 ngày 20/6/2012.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ KH và CN quy định về giám định tư pháp trong hoạt động KH và CN.
4. Thủ tục miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH và CN cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện: (khoản 3, 4 Điều 10 Luật
Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giám định tư pháp)
- Giám đốc Sở KH và CN chủ trì, thống nhất ý kiến với
Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh
sách chung về giám định viên tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Khoản 2 Điều
10 Luật Giám định tư pháp
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của
giám định viên tư pháp;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Giám định
tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động KH và CN.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Khoản
1 Điều 10 Luật Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp)
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH và CN được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp
thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012 ngày 20/6/2012.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ KH và CN quy định về giám định tư pháp trong hoạt động KH và CN.