ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1885/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ SỐ 4, PHƯỜNG THỌ XƯƠNG,
THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG, TỶ LỆ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
Căn cứ Quyết định 318/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc
Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Xét đề nghị của UBND thành phố Bắc Giang tại Tờ trình số 370/TTr- UBND ngày 27
tháng 10 năm 2015, Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm
định số 306/BC-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 4, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ
1/500 (kèm theo bản vẽ quy hoạch và thuyết minh), với nội dung sau:
1. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy
hoạch:
a) Vị trí: Khu vực lập quy hoạch chi
tiết xây dựng thuộc địa phận phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang; ranh giới được giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp tổ dân phố Cung
Nhượng 1 và tổ dân phố Hà Vị 2;
- Phía Nam: Giáp
khu dân cư số 3, thành phố Bắc Giang;
- Phía Đông: Giáp đường Nguyễn Doãn
Địch;
- Phía Tây: Giáp đê sông Thương.
b) Quy mô đồ án: Quy mô lập quy hoạch
có diện tích khoảng 25ha; dân số khoảng 3.000 người.
2. Tính chất:
Là khu ở dân cư, kết hợp với công viên cây xanh và một số công trình công cộng thiết yếu.
3. Cơ cấu sử dụng đất:
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
I
|
Đất ở
|
78.284
|
31,29
|
|
Đất ở chia lô
|
60.232
|
24,07
|
|
Đất ở chung cư
|
11.643
|
4,65
|
|
Đất ở hiện trạng
|
6.409
|
2,56
|
II
|
Đất công cộng (Nhà văn hóa)
|
5.940
|
2,37
|
III
|
Đất trường học
|
10.053
|
4,02
|
IV
|
Đất cây xanh
|
41.022
|
16,39
|
V
|
Đất nghĩa trang (cát tang, hiện có)
|
18.856
|
7,54
|
VI
|
Bãi đỗ xe
|
6.097
|
2,44
|
VII
|
Đất giao thông, HTKT
|
89.963
|
35,95
|
|
Tổng cộng
|
250.215
|
100,00
|
4. Định hướng phát triển không gian, thiết kế đô thị:
- Không gian sinh thái - lõi trung
tâm khu dân cư:
+ Bao gồm khu công viên cây xanh, mặt nước, không gian thể dục thể thao và
các khu cây xanh nhỏ trong khu ở tạo không gian cảnh quan gần gũi với thiên
nhiên, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi thư giãn của người dân;
+ Không gian cây xanh mặt nước được
bố trí phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch; không gian xanh này được kết nối
xuyên suốt khu ở, tạo không gian xanh liền mạch, là điểm nhấn cảnh quan giảm mật độ xây dựng và là không
gian trọng tâm, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi của người dân trong khu vực
lập quy hoạch và khu vực lân cận.
- Không gian chuyển tiếp: Là không
gian của các công trình kiến trúc có mật độ thấp như trường học, nhà trẻ, nhà
văn hóa, công trình công cộng, chung cư...
+ Khu chung cư kết hợp dải cây xanh
bố trí phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch là
điểm nhấn quan trọng cho khu dân cư;
+ Không gian trường học được bố trí
gần trung tâm khu vực lập quy hoạch nhằm đảm bảo bán kính phục vụ và góp phần
nhấn mạnh không gian trung tâm của khu dân cư.
- Không gian ở mật độ cao: Là các khu
nhà ở chia lô liền kề có bố trí lõi cây xanh trong các nhóm ở để đảm bảo cảnh quan và thông gió tự nhiên.
- Các công trình công cộng:
+ Nhà văn hóa, bãi đỗ xe được bố trí
tại trung tâm khu ở đảm bảo bán kính phục vụ cho khu dân
cư;
+ Khu vực nghĩa trang cát táng hiện
có được bố trí khuôn viên cây xanh bao quanh, kết hợp nhà
văn hóa và bãi để xe, giảm ảnh hưởng tiêu cực đến khu dân
cư xung quanh.
5. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch giao thông gồm các tuyến
chính sau:
- Mặt cắt (1-1) rộng 19m; trong đó:
lòng đường là 7m, hè đường 2x6 = 12m.
- Mặt cắt (2-2) rộng 17,5m; trong đó:
lòng đường là 7,0m; hè đường 4,5+ 6,0 = 10,5m.
- Mặt cắt (3-3) rộng 16m; trong đó:
lòng đường là 7,0m; hè đường là 2x4,5 = 9m.
- Mặt cắt (3A-3A) rộng 14,5m; trong
đó; lòng đường là 7,0m; hè đường 3+4,5=7,5m;
- Mặt cắt (4-4) rộng 14,5m; trong đó: lòng đường là 5,5m; hè đường hai bên 2x4,5 = 9m.
- Mặt cắt (4A-4A) rộng 11m; trong đó: lòng đường là 5,5m; hè đường 4,5m; lề đất rộng 1m.
- Mặt cắt (4B-4B) rộng 10m; trong đó: lòng đường là 5,5; hè đường 4,5m.
- Mặt cắt (4C-4C) rộng 7,5m; trong
đó: lòng đường là 5,5m; hè đường 3m.
- Bãi đỗ xe được bố trí tại khu vực
trung tâm khu ở, tiếp giáp với nhà văn hóa, với diện tích khoảng 6.097m2.
b) Quy hoạch san nền:
- Mặt nền trong toàn khu vực sau khi
san lấp đạt cao độ nền khống chế, độ dốc ngang theo mặt bằng quy hoạch, cần lu
lèn và tạo độ dốc taluy hoặc gia cố mái taluy đảm bảo sự ổn
định cho nền sau khi san lấp;
- Cốt san nền thiết kế phù hợp với
khu vực hiện trạng và quy hoạch chung thành phố Bắc Giang được duyệt; cốt san
nền thấp nhất là +4.36(m); cốt san nền cao nhất là +4.65(m).
c) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu vực thiết kế
được lấy từ nhà máy nước Bắc Giang, điểm đấu
cấp nước vào khu vực quy hoạch là tuyến ống D300 hiện có trên đường Nguyễn Công
Hãng;
- Đường ống cấp nước thiết kế sử dụng
ống nhựa HDPE có đường kính từ D50 - D200; ống được chôn trên
vỉa hè với độ sâu chôn ống từ 0,6 đến 0,7 m;
- Họng cấp nước cứu hỏa được bố trí trên đường ống HDPE ≥ D110 khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa từ 100m÷150m đảm bảo bán kính phục vụ là 150m;
- Trong các kho nhà chung cư cao
tầng, công trình công cộng được thiết kế hệ thống chữa
cháy riêng, áp lực cao, đảm bảo lưu lượng chữa cháy 151/s.
d) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho khu quy
hoạch được lấy từ Trạm 110KV/35/22kV Đồi Cốc;
- Hệ
thống đường dây 35kV, 22kV hiện có chạy qua khu vực lập quy hoạch sẽ
được được dịch chuyển và hạ ngầm dưới vỉa hè;
- Đường dây 22kV cấp điện cho khu vực
lập quy hoạch được đi ngầm, dùng dây cáp cách điện XLPE.
- Trạm biến áp:
Xây mới 7 trạm 22/0,4kV cấp điện cho các phụ tải khu dự án, Trạm hạ thế sử dụng
trạm treo hoặc trạm xây tùy thuộc từng vị trí cụ thể;
- Đường dây 0,4kV cấp điện trong khu
vực quy hoạch bố trí đi ngầm, dùng dây cáp cách điện XLPE.
- Mạng lưới chiếu sáng:
+ Lưới điện chiếu sáng trong khu quy
hoạch dùng cáp đồng cách điện XLPE đi nổi hoặc ngầm dưới
vỉa hè;
+ Bố trí tủ điều khiển chiếu sáng gần vị trí trạm biến áp. Cột đèn chiếu sáng dùng cột đèn
đơn liền cần cao 8m-11m, dùng dây cáp cách điện XLPE;
+ Đèn chiếu sáng dùng đèn LED 100W có
ánh sáng màu vàng hoặc đèn có các thông số kỹ thuật tương
đương;
+ Khu vực bồn hoa, công viên cây xanh
dùng đèn chùm, đèn nấm, đèn cầu công suất ≤ 100W.
e) Quy hoạch thoát nước:
- Thoát
nước mặt:
+ Toàn bộ nước khu vực quy hoạch được
thoát về phía Tây Nam, sau đó thoát ra hồ Đầm Sen;
+ Hệ thống thoát nước sử dụng cống BTCT có tiết diện từ D400-D1200 và
B1000-B2500; hệ thống hố ga, giếng thu nước được bố trí cách nhau khoảng 30m;
+ Độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu i =
1/D.
- Thoát
nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt tại các công
trình được xử lý cục bộ qua bể tự hoại được xây dựng bên
trong các công trình, được gom qua hệ thống thoát
nước thải riêng, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước thải chung của
thành phố. Hệ thống cống thoát nước thải
chính sử dụng cống tròn HDPE có đường kính từ D300 đến D400.
f) Quản lý CTR: Tại các khu ở và các
khu vực công cộng bố trí các thùng đựng chất thải rắn có nắp đậy kín, chất thải rắn sẽ được thu gom và vận chuyển tới khu xử lý CTR chung của thành phố tại phường
Đa Mai.
g) Đánh giá tác động môi trường: Đồ
án đã đánh giá môi trường chiến lược theo các quy định hiện hành, khi triển khai các bước tiếp theo, cần tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường và đảm bảo các yếu tố an toàn về môi trường cho
khu vực xung quanh và khu dân cư giáp ranh khu vực lập quy hoạch.
h) Thông tin liên lạc:
- Dự kiến tại khu vực quy hoạch sẽ bố
trí các tủ phân phối thông tin có tổng dung
lượng khoảng 800 số theo từng giai đoạn phát triển;
- Từ các tủ phân phối thông tin có
các tuyến cáp gốc đến các ga kỹ thuật tại các khu vực; hệ thống đường dây thông
tin liên lại sẽ được bố trí đi ngầm dưới vỉa hè để đảm bảo mỹ quan đô thị.
6. Những hạng mục chính cần ưu tiên
đầu tư xây dựng:
Xây dựng nhà ở chung cư, trường học,
nhà văn hóa; hệ thống hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, cây xanh, bãi đỗ xe.
7. Những nội dung khác: Theo Báo cáo thẩm định số 306/BC-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2016
của Sở Xây dựng và Hồ sơ đồ án đã thẩm định.
Điều 2. UBND thành phố Bắc Giang có trách nhiệm tổ chức
thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Giao thông vận tải,
Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Giang và các đơn vị
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ LĐVP, TH, TNMT;
+ Lưu: VT, XD.Linh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|