Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1885/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 4, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500

Số hiệu 1885/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/11/2016
Ngày có hiệu lực 25/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Lại Thanh Sơn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1885/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ SỐ 4, PHƯỜNG THỌ XƯƠNG, THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG, TỶ LỆ 1/500

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

Căn cứ Quyết định 318/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định về quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Xét đề nghị của UBND thành phố Bắc Giang tại T trình số 370/TTr- UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015, Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 306/BC-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư số 4, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/500 (kèm theo bản vẽ quy hoạch và thuyết minh), với nội dung sau:

1. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:

a) Vị trí: Khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc địa phận phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang; ranh gii được giới hạn như sau:

- Phía Bắc: Giáp tổ dân phố Cung Nhượng 1 và tổ dân phố Hà Vị 2;

- Phía Nam: Giáp khu dân cư số 3, thành phố Bắc Giang;

- Phía Đông: Giáp đường Nguyễn Doãn Địch;

- Phía Tây: Giáp đê sông Thương.

b) Quy mô đồ án: Quy mô lập quy hoạch có diện tích khoảng 25ha; dân số khoảng 3.000 người.

2. Tính chất:

Là khu ở dân cư, kết hợp với công viên cây xanh và một số công trình công cộng thiết yếu.

3. Cơ cấu sử dụng đất:

 

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Đất ở

78.284

31,29

 

Đất ở chia lô

60.232

24,07

 

Đất ở chung cư

11.643

4,65

 

Đất ở hiện trạng

6.409

2,56

II

Đất công cộng (Nhà văn hóa)

5.940

2,37

III

Đất trường học

10.053

4,02

IV

Đất cây xanh

41.022

16,39

V

Đất nghĩa trang (cát tang, hiện có)

18.856

7,54

VI

Bãi đỗ xe

6.097

2,44

VII

Đất giao thông, HTKT

89.963

35,95

 

Tổng cng

250.215

100,00

4. Định hướng phát triển không gian, thiết kế đô thị:

- Không gian sinh thái - lõi trung tâm khu dân cư:

+ Bao gồm khu công viên cây xanh, mặt nước, không gian thể dục ththao và các khu cây xanh nhỏ trong khu ở tạo không gian cảnh quan gần gũi với thiên nhiên, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi thư giãn của người dân;

+ Không gian cây xanh mặt nước được bố trí phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch; không gian xanh này được kết nối xuyên suốt khu ở, tạo không gian xanh liền mạch, là điểm nhấn cảnh quan giảm mật độ xây dựng và là không gian trọng tâm, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi của người dân trong khu vực lập quy hoạch và khu vực lân cận.

- Không gian chuyển tiếp: Là không gian của các công trình kiến trúc có mật độ thấp như trường học, nhà trẻ, nhà văn hóa, công trình công cộng, chung cư...

+ Khu chung cư kết hợp dải cây xanh bố trí phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch điểm nhấn quan trọng cho khu dân cư;

+ Không gian trường học được bố trí gần trung tâm khu vực lập quy hoạch nhằm đảm bảo bán kính phục vụ và góp phần nhấn mạnh không gian trung tâm của khu dân cư.

[...]