CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1871/QĐ-UBND
Lào
Cai, ngày 27 tháng 7 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO
CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh
Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh; - Lưu: VT, CT, KSTTHC.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
PHỤ LỤC I.
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số: 1871 /QĐ-UBND ngày 27 /7/2012 của UBND tỉnh Lào
Cai)
STT
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
GHI CHÚ
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI (12 TTHC)
I.
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (08 TTHC)
1.
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh cửa hàng bán LPG chai (Khí dầu mỏ hóa lỏng)
2.
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng dầu
3.
Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
4.
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
5.
Cấp giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
6.
Cấp lại giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
7.
Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá.
8.
Cấp giấy phép
kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
II.
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(04 TTHC)
1.
Cấp Giấy phép
sản xuất, chế biến rượu
2.
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
3.
Cấp bổ sung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
4.
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỔ SUNG (01 TTHC)
I.
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI,
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (01 TTHC)
1.
Cấp lại giấy
phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
Phần II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1871 /QĐ-UBND ngày 27 /7/2012 của
UBND tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI (12 TTHC)
I. Lĩnh vực Thương
mại (08 TTHC)
1. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán LPG chai (Khí dầu mỏ hóa lỏng)
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo
mẫu quy định);
- Bản sao Giấy
chứng nhận ĐKKD
- Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009
của Chính phủ;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại
cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, sở Công Thương có trách nhiệm
thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Sở Công Thương xem xét,
thẩm định và cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng
bán LPG chai theo quy định tại phụ lục số II, Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cá nhân, Tổ chức
Cơ quan thực hiện
TTHC:
Sở Công Thương
Kết quả thực hiện
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
- 350.000đ đối với
doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã; 175.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở
huyện.
- 150.000đ đối với hộ
kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với hộ kinh doanh ở huyện.
–––––––––––––
Sửa đổi như sau:
Tại địa bàn thành
phố:
- Phí thẩm định:
+ Đối với doanh
nghiệp:1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ KD, cá
nhân: 400.000đ/điểm KD/lần thẩm định.
-Lệ phí GCN: 200.000đ/giấy/lần
cấp.
Tại các khu
vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí cấp GCN đủ ĐKKD bằng 50% mức thu tại địa bàn TP
Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (phụ lục I).
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp
lý
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh Khí dầu mỏ hoá lỏng.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/ 11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: ………./ …………
………., ngày…….tháng…….năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ
HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI.
[...]
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI --------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1871/QĐ-UBND
Lào
Cai, ngày 27 tháng 7 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO
CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh
Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh; - Lưu: VT, CT, KSTTHC.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
PHỤ LỤC I.
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số: 1871 /QĐ-UBND ngày 27 /7/2012 của UBND tỉnh Lào
Cai)
STT
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
GHI CHÚ
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI (12 TTHC)
I.
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (08 TTHC)
1.
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh cửa hàng bán LPG chai (Khí dầu mỏ hóa lỏng)
2.
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng dầu
3.
Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
4.
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
5.
Cấp giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
6.
Cấp lại giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
7.
Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá.
8.
Cấp giấy phép
kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
II.
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(04 TTHC)
1.
Cấp Giấy phép
sản xuất, chế biến rượu
2.
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
3.
Cấp bổ sung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
4.
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỔ SUNG (01 TTHC)
I.
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI,
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (01 TTHC)
1.
Cấp lại giấy
phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
Phần II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1871 /QĐ-UBND ngày 27 /7/2012 của
UBND tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI (12 TTHC)
I. Lĩnh vực Thương
mại (08 TTHC)
1. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán LPG chai (Khí dầu mỏ hóa lỏng)
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo
mẫu quy định);
- Bản sao Giấy
chứng nhận ĐKKD
- Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009
của Chính phủ;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại
cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, sở Công Thương có trách nhiệm
thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Sở Công Thương xem xét,
thẩm định và cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng
bán LPG chai theo quy định tại phụ lục số II, Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cá nhân, Tổ chức
Cơ quan thực hiện
TTHC:
Sở Công Thương
Kết quả thực hiện
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
- 350.000đ đối với
doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã; 175.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở
huyện.
- 150.000đ đối với hộ
kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với hộ kinh doanh ở huyện.
–––––––––––––
Sửa đổi như sau:
Tại địa bàn thành
phố:
- Phí thẩm định:
+ Đối với doanh
nghiệp:1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ KD, cá
nhân: 400.000đ/điểm KD/lần thẩm định.
-Lệ phí GCN: 200.000đ/giấy/lần
cấp.
Tại các khu
vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí cấp GCN đủ ĐKKD bằng 50% mức thu tại địa bàn TP
Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (phụ lục I).
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp
lý
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh Khí dầu mỏ hoá lỏng.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/ 11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: ………./ …………
………., ngày…….tháng…….năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ
HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI.
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố……………..
Tên doanh
nghiệp:…………………………………………………………
Tên giao dịch
đối ngoại của doanh nghiệp:…………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp:……………………………………
Điện
thoại:………………..Fax:……………………
Giấy chứng CN
đăng ký kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm…..
Mã số
thuế:…………………………………………………………………
Ngành nghề kinh
doanh:…………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
cho………….(1)……….theo quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP ngày….tháng…..
năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khía dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí
dầu mỏ hóa lỏng:…………………………………………
Địa chỉ cửa
hàng:…………………………………………………………………
Điện
thoại:………………………………………Fax:………………………………
Kinh doanh nhẫn hàng
hóa, thương hiệu:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …./2009/NĐ-CP
ngày……tháng…..năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các
văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
2. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng dầu
Nội dung thủ
tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá
nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu
- Bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD
- Bản sao chứng chỉ đã qua đào tạo về nghiệp vụ
bảo quản, đo lường chất lượng xăng dầu, kỹ thuật an toàn PCCC và bảo vệ môi
trường của cán bộ và nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ
xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây
dựng cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
Đối tượng
thực hiện
Cá nhân, Tổ chức
Cơ quan thực
hiện
Sở Công Thương
Kết quả thực
hiện
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
- 350.000đ đối
với doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã; 175.000đ đối với doanh nghiệp kinh
doanh ở huyện.
- 150.000đ đối với hộ
kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với hộ kinh doanh ở huyện.
–––––––––––––
Sửa đổi như sau:
Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
+ Đối với
DN:1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định
+ Đối với hộ KD, cá
nhân: 400.000đ/điểm KD/lần thẩm định.
-Lệ phí GCN:
200.000đ/giấy/lần cấp.
Tại các khu
vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí cấp GCN đủ ĐKKD bằng 50% mức thu tại địa bàn TP
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 3, Nghị định
84/2009/NĐ-CP
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Địa điểm của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
2. Được xây
dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa
hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản
lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an
toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
MẪU SỐ 3
(Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: ………/………
………., ngày…….tháng…….năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố……………..
Tên doanh
nghiệp:…………………………………………………………
Tên giao dịch
đối ngoại:…………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………………….
Số điện
thoại:…………………… số Fax:………………………………..
Giấy CN đăng ký
kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm…...........
Mã số
thuế:………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa
hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ số……/2009/NĐ-CP ngày…… tháng…..năm 2009
về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ
xăng dầu:……………………………………………
Địa
chỉ:……………………………………………………………………
Điện
thoại:………………………………số Fax:…………………………
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP
ngày….tháng…...năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản
pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo,
gồm:
1. Bản sao Giấy chứng
nhận ĐKKD.
2. Bản kê trang thiết
bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị bổ sung, sửa đổi;
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu
chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức, cá nhân
Cơ quan thực
hiện TTHC:
Sở Công Thương
Kết quả thực
hiện TTHC:
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
50.000đ/GCN
–––––––
Sửa
đổi:
- Lệ phí GCN:
200.000đ/giấy/lần cấp.
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Không
Yêu cầu,
điều kiện TTHC:
Không
Căn cứ pháp
lý
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
4. Cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
Nội dung thủ
tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở, làm mẫu giấy
chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một
cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn
và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức, cá nhân
Cơ quan thực
hiện
Sở Công Thương
Kết quả thực
hiện
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
50.000đ/GCN
––––––
Sửa đổi:
-Lệ phí GCN:
200.000đ/giấy/lần cấp.
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Không
Yêu cầu,
điều kiện
Không
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
MẪU SỐ 3
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: …………./ …………
……….,
ngày…….tháng…….năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố……………..
Tên doanh
nghiệp:…………………………………………………………
Tên giao dịch
đối ngoại:…………………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………
Số điện
thoại:…………………… số Fax:………………………………
Giấy CN đăng ký
kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm…...
Mã số
thuế:………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa
hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ số……/2009/NĐ-CP ngày…… tháng…..năm 2009
về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ
xăng dầu:……………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Điện
thoại:………………………………số Fax:…………………………
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP
ngày….tháng…...năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản
pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng
nhận ĐKKD.
2. Bản kê trang thiết
bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Cấp giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Nội dung thủ
tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Thương nhân bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công
Thương;
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở, làm mẫu giấy
chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một
cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa).
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Văn bản giới thiệu của các doanh nghiệp cung
cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh
03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua bán)
với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số
liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể
từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ
bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn
kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng,
phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh
sản phẩm thuốc lá của mình...;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình;
5. Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp,
gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao
gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng
với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang
thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm
thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền
sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các
trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có
hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở
tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình
hoạt động bình thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
Kết quả thực
hiện
Giấy
phép
Lệ phí:
- Phí thẩm định:
300.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy phép:
50.000đ/giấy.
––––––
Sửa đổi:
* Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và
lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
(Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5
năm 2012)
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua,
bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù
hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong
thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ
thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn
làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản
phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của
Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
6. Cấp lại
giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá
nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một
cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận "Một
cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng
dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa).
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp
lại.
- Bản gốc hoặc bản sao
hợp lệ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
- Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có).
- Văn bản giới thiệu
của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn
khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Phương án kinh doanh,
gồm:
+ Báo cáo tình hình,
kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng
mua bán (hoặc địa lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh
doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá
mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế
đã nộp, lợi nhuận...;
+ Dự kiến kết quả kinh
doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa
chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua,
giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp
bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
+ Hình thức tổ chức bán
hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật
chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ
cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê danh sách
thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán
lẻ (nếu có) của mình;
- Tài liệu chứng minh
năng lực của doanh nghiệp, gồm:
+ Hồ sơ về kho hàng
(hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu
của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa
điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo
quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện
vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở
hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm),
năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo
quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài
chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của
ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn
bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
Kết quả thực
hiện
Giấy
phép.
Lệ phí:
- Phí thẩm định:
300.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy phép:
50.000đ/giấy
––––––
Sửa đổi:
* Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và
lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
(Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5
năm 2012)
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
Yêu cầu, điều kiện
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua,
bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù
hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong
thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ
thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn
làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản
phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 02/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư
số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
7. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ
sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng
nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí
theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một
cửa).
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết:
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương.
Kết quả thực
hiện
Giấy
phép.
Lệ phí:
* Tại địa bàn TP:
- Lệ phí cấp giấy phép
50.000 đồng/giấy/lần cấp
–––––––
Bổ sung:
* Tại địa bàn TP:
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000
đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực khác:
- Mức thu lệ phí cấp
phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua,
bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù
hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong
thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ
thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn
làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản
phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của
Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
8. Cấp giấy
phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ
sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng
nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí
theo quy định.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa).
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc địa
lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ:
các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua,
bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh),
các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể
từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) rượu, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại
rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia
theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp,
lợi nhuận;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống phân phối;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính
của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp
lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến.
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và năng lực (sức chứa của kho)
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời
chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp
đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán buôn rượu, gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh
doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thêu sử dụng với thời gian tối thiểu
là 01 năm)
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
Kết quả thực
hiện
Giấy
phép.
Lệ phí:
- Phí thẩm định:
300.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy phép:
50.000đ/giấy
––––––
Sửa đổi:
* Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
1.200.000
đồng/điểm KD/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000
đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực
khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí
cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu tại phụ lục 6 Thông tư số
10/2008/TT-BCT).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
1. Điều kiện về chủ thê: Thương nhân là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh
mua, bán rượu.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp
với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; bảo đảm những điều kiện về bảo quản
chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn,
hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập
khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống
phân phối ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.
- Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 6
(Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm 2008
của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:............................................
Điện thoại:......................... Fax:.................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số......... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .……………………(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các
tỉnh: (2)
Bán lẻ rượu tại các địa
điểm:.........................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư
số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về
kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
II. Lĩnh vực công nghiệp (04 TTHC)
1. Cấp Giấy
phép sản xuất, chế biến rượu
Nội dung thủ tục
Lý do sửa đổi
Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu
giấy phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu.
2. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc chứng
nhận đăng ký kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Tài liệu liên quan tới cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật và con người:
4. Tài liệu liên quan tới chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm:
5. Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và
phòng chống cháy nổ:
––––––––––––––
- Sửa đổi như sau:
1. Tài liệu liên quan tới cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật và con người:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản
lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi
nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động);
- Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể
từ khi xin cấp Giấy phép;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành
các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót,…;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành
đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị kiểm tra
nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
- Bảng kê diện tích , sơ đồ thiết kế nhà xưởng,
kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền
sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sở dụng đất ( hợp đồng thuê, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất,..);
- Bản sao hợp lệ bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên
môn, giấy chứng nhận sức khỏe, và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ
thuật, người trực tiếp sản xuất;
2. Tài liệu liên quan tới chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm:
- Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký chất lượng, bản
công bố tiêu chuẩn chất lượng;
- Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở
hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu.
3. Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và
phòng chống cháy nổ:
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp lệ văn bản thẩm duyệt về phòng cháy
và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy
do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
- Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết
bị hệ thống phòng cháy chữa cháy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thông tư
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008
Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương Lào Cai.
Kết quả thực
hiện
Giấy phép sản xuất rượu
Phí, Lệ phí:
Không
–––––––
Sửa đổi:
1. Tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm
định là: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực
khác:
a) Mức thu phí thẩm
định là 600.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép là: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu
Yêu cầu,
điều kiện
1. Điều kiện
về chủ thể: Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu.
2. Điều kiện
về đầu tư: Quy mô, địa điểm đầu
tư cơ sở sản xuất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia -
Rượu - Nước giải khát.
3. Điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, con người: a) Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành để
thực hiện các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót... phù
hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất; b) Có quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm rượu đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; c) Có
các thiết bị để đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng
độ cồn trong quá trình sản xuất; d) Diện tích cơ sở sản xuất bao gồm khu chế
biến và khu bảo quản có tổng diện tích không dưới 500m2, trong đó
phải bố trí kho riêng cho bảo quản sản phẩm; đ) Có các thiết bị để kiểm tra
nhiệt độ, độ ẩm và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm của khu chế biến và khu bảo
quản phù hợp quy mô sản xuất;e) Phải có hợp đồng lao động với người có đủ
trình độ kỹ thuật, chuyên môn (có bằng trung cấp trở lên) hoặc có kinh nghiệm
lâu năm (nghệ nhân có giấy chứng nhận) phù hợp với ngành nghề sản xuất rượu;
g) Người lao động tham gia trực tiếp sản xuất phải có giấy chứng nhận đủ điều
kiện sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm do cơ quan y tế cấp.
4. Điều kiện
về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm rượu: Phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo quy
chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của
Bộ Y tế.
5. Điều kiện
về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa: Phải
có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và
được bảo hộ tại Việt Nam.
6. Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ:
a) Dây chuyền máy móc thiết bị phải được bố trí trong
không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, an
toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
b) Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy bảo đảm phòng chống cháy nổ theo quy định.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP...
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng....... năm......do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản lượng
sản phẩm rượu................................................. (3)
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư
số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng
dấu)
2. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệuthuốc lá
Nội dung thủ tục
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu
giấy phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
3. Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện
kinh doanh bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng,
văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió,
phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện
phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao động,
quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng nguyên
liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo an
toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
––––––––––––––––
- Sửa đổi,
bổ sung:
- Mục 1 chuyển
thành: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày
28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá);
- Mục 2 thành:
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Mục 3 thành:
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các
khu phụ trợ khác;
Bổ sung thêm:
4. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió,
phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện
phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng
lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ
quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thông tư
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008
Thời hạn giải quyết:
10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan đến
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai.
Kết quả thực
hiện
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá
Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định:
300.000 VNĐ
- Lệ phí giấy chứng
nhận: 50.000 VNĐ
–––––––––––––––
Sửa đổi như sau:
1. Tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm
định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực
khác:
a) Mức thu phí thẩm
định là 600.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Yêu cầu,
điều kiện
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương
nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao
gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh
doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho
phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ
nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ
kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với
ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương
mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu
thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm
theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc
Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương
nhân
(ký tên, đóng dấu)
3. Cấp bổ
sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Nội dung thủ tục
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu
giấy phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương Lào Cai xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng
thực hiện
Các tổ chức, cá
nhân đã được Sở Công Thương Lào Cai cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai.
Kết quả thực
hiện
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (sửa đổi, bổ sung)
Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận: 50.000 VNĐ
–––––––––––––––
- Sửa đổi, bổ sung:
1. Tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm
định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực
khác:
a) Mức thu phí thẩm
định là 600.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Yêu cầu,
điều kiện
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương
nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao
gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh
doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho
phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ
nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ
kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với
ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương
mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu
thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm
theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật.
5. Bản giải trình lý do thay đổi các nội dung của
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được Sở Công Thương
Lào Cai cấp.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc
Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
––––––––
- Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá
PHỤ LỤC 2
Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương
nhân
(ký tên, đóng dấu)
4. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Nội dung thủ tục
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu
giấy phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Công Thương Lào Cai xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng
thực hiện
Các tổ chức, cá
nhân đã được Sở Công Thương Lào Cai cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai.
Kết quả thực
hiện
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (cấp lại)
Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận: 50.000 VNĐ
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
1. Tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm
định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực
khác:
a) Mức thu phí thẩm
định là 600.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương
nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao
gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh
doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho
phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ
nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ
kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với
ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương
mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu
thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm
theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật.
5. Bản giải trình rõ nguyên nhân, lý do xin cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc
Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương nhân
(ký tên, đóng dấu)
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI (01 TTHC)
I. Lĩnh vực
Thương mại (01 TTHC)
1. Cấp lại
giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
Trình tự
thực hiện:
- Thương nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa"
Sở Công Thương;
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ đến
phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử lý hồ
sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng Quản lý thương mại-Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu cầu,
phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả, chuyển trả
cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương (bộ phận một cửa).
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc địa
lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ:
các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua,
bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh),
các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể
từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) rượu, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại
rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia
theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp,
lợi nhuận;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống phân phối;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính
của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp
lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến.
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và năng lực (sức chứa của kho)
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời
chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp
đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán buôn rượu, gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh
doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thêu sử dụng với thời gian tối thiểu
là 01 năm)
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ chức.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương.
Kết quả thực
hiện
Giấy phép.
Lệ phí:
* Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
1.200.000
đồng/điểm KD/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000
đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực
khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí
cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu tại
phụ lục 6 Thông tư số 10/2008/TT-BCT).
Yêu cầu,
điều kiện
1. Điều kiện về
chủ thê: Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng
rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật;
4. Có văn bản
giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một
nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân
bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.
- Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07
năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:............................................
Điện thoại:......................... Fax:.................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số......... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .……………………(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các
tỉnh: (2)
Bán lẻ rượu tại các địa
điểm:.........................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư
số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về
kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Toàn văn Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Công thương tỉnh Lào Cai
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI --------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1871/QĐ-UBND
Lào
Cai, ngày 27 tháng 7 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO
CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh
Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3;
- Thường trực TU, HĐND,UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh; - Lưu: VT, CT, KSTTHC.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
PHỤ LỤC I.
DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI (Kèm theo Quyết định số: 1871 /QĐ-UBND ngày 27 /7/2012 của UBND tỉnh Lào
Cai)
STT
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
GHI CHÚ
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI (12 TTHC)
I.
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI
VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (08 TTHC)
1.
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh cửa hàng bán LPG chai (Khí dầu mỏ hóa lỏng)
2.
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng dầu
3.
Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
4.
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
5.
Cấp giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
6.
Cấp lại giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
7.
Cấp bổ sung,
sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá.
8.
Cấp giấy phép
kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
II.
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(04 TTHC)
1.
Cấp Giấy phép
sản xuất, chế biến rượu
2.
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
3.
Cấp bổ sung
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
4.
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỔ SUNG (01 TTHC)
I.
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI,
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (01 TTHC)
1.
Cấp lại giấy
phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
Phần II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1871 /QĐ-UBND ngày 27 /7/2012 của
UBND tỉnh Lào Cai)
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI (12 TTHC)
I. Lĩnh vực Thương
mại (08 TTHC)
1. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán LPG chai (Khí dầu mỏ hóa lỏng)
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo
mẫu quy định);
- Bản sao Giấy
chứng nhận ĐKKD
- Bản sao Giấy
chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009
của Chính phủ;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại
cửa hàng bán LPG chai quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, sở Công Thương có trách nhiệm
thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Sở Công Thương xem xét,
thẩm định và cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng cho cửa hàng
bán LPG chai theo quy định tại phụ lục số II, Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
Đối tượng thực hiện
TTHC:
Cá nhân, Tổ chức
Cơ quan thực hiện
TTHC:
Sở Công Thương
Kết quả thực hiện
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
- 350.000đ đối với
doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã; 175.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở
huyện.
- 150.000đ đối với hộ
kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với hộ kinh doanh ở huyện.
–––––––––––––
Sửa đổi như sau:
Tại địa bàn thành
phố:
- Phí thẩm định:
+ Đối với doanh
nghiệp:1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với hộ KD, cá
nhân: 400.000đ/điểm KD/lần thẩm định.
-Lệ phí GCN: 200.000đ/giấy/lần
cấp.
Tại các khu
vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí cấp GCN đủ ĐKKD bằng 50% mức thu tại địa bàn TP
Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (phụ lục I).
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Có Giấy chứng
nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp
lý
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh Khí dầu mỏ hoá lỏng.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/ 11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: ………./ …………
………., ngày…….tháng…….năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ
HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI.
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố……………..
Tên doanh
nghiệp:…………………………………………………………
Tên giao dịch
đối ngoại của doanh nghiệp:…………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp:……………………………………
Điện
thoại:………………..Fax:……………………
Giấy chứng CN
đăng ký kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm…..
Mã số
thuế:…………………………………………………………………
Ngành nghề kinh
doanh:…………………………………………………….
Đề nghị Sở Công Thương
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
cho………….(1)……….theo quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP ngày….tháng…..
năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khía dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí
dầu mỏ hóa lỏng:…………………………………………
Địa chỉ cửa
hàng:…………………………………………………………………
Điện
thoại:………………………………………Fax:………………………………
Kinh doanh nhẫn hàng
hóa, thương hiệu:………………………………………
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …./2009/NĐ-CP
ngày……tháng…..năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các
văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
2. Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng dầu
Nội dung thủ
tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá
nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu
- Bản sao Giấy chứng nhận ĐKKD
- Bản sao chứng chỉ đã qua đào tạo về nghiệp vụ
bảo quản, đo lường chất lượng xăng dầu, kỹ thuật an toàn PCCC và bảo vệ môi
trường của cán bộ và nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ
xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây
dựng cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
Đối tượng
thực hiện
Cá nhân, Tổ chức
Cơ quan thực
hiện
Sở Công Thương
Kết quả thực
hiện
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
- 350.000đ đối
với doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã; 175.000đ đối với doanh nghiệp kinh
doanh ở huyện.
- 150.000đ đối với hộ
kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với hộ kinh doanh ở huyện.
–––––––––––––
Sửa đổi như sau:
Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
+ Đối với
DN:1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định
+ Đối với hộ KD, cá
nhân: 400.000đ/điểm KD/lần thẩm định.
-Lệ phí GCN:
200.000đ/giấy/lần cấp.
Tại các khu
vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí cấp GCN đủ ĐKKD bằng 50% mức thu tại địa bàn TP
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu số 3, Nghị định
84/2009/NĐ-CP
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Địa điểm của
cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
2. Được xây
dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa
hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản
lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an
toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
MẪU SỐ 3
(Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: ………/………
………., ngày…….tháng…….năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố……………..
Tên doanh
nghiệp:…………………………………………………………
Tên giao dịch
đối ngoại:…………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………………….
Số điện
thoại:…………………… số Fax:………………………………..
Giấy CN đăng ký
kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm…...........
Mã số
thuế:………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa
hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ số……/2009/NĐ-CP ngày…… tháng…..năm 2009
về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ
xăng dầu:……………………………………………
Địa
chỉ:……………………………………………………………………
Điện
thoại:………………………………số Fax:…………………………
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP
ngày….tháng…...năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản
pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo,
gồm:
1. Bản sao Giấy chứng
nhận ĐKKD.
2. Bản kê trang thiết
bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị bổ sung, sửa đổi;
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
- Các tài liệu
chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức, cá nhân
Cơ quan thực
hiện TTHC:
Sở Công Thương
Kết quả thực
hiện TTHC:
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
50.000đ/GCN
–––––––
Sửa
đổi:
- Lệ phí GCN:
200.000đ/giấy/lần cấp.
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Không
Yêu cầu,
điều kiện TTHC:
Không
Căn cứ pháp
lý
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
4. Cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
Nội dung thủ
tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở, làm mẫu giấy
chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một
cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn
và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận
“một cửa” Sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại.
+ Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức, cá nhân
Cơ quan thực
hiện
Sở Công Thương
Kết quả thực
hiện
Giấy
chứng nhận
Lệ phí:
50.000đ/GCN
––––––
Sửa đổi:
-Lệ phí GCN:
200.000đ/giấy/lần cấp.
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Không
Yêu cầu,
điều kiện
Không
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại ngày
14/6/2005.
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày
12/6/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12
năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
MẪU SỐ 3
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Số: …………./ …………
……….,
ngày…….tháng…….năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh/thành phố……………..
Tên doanh
nghiệp:…………………………………………………………
Tên giao dịch
đối ngoại:…………………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………
Số điện
thoại:…………………… số Fax:………………………………
Giấy CN đăng ký
kinh doanh số…do…cấp ngày….tháng…năm…...
Mã số
thuế:………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa
hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ số……/2009/NĐ-CP ngày…… tháng…..năm 2009
về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ
xăng dầu:……………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Điện
thoại:………………………………số Fax:…………………………
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2009/NĐ-CP
ngày….tháng…...năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản
pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP (Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng
nhận ĐKKD.
2. Bản kê trang thiết
bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng
của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ
đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Cấp giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Nội dung thủ
tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Thương nhân bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa" Sở Công
Thương;
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở, làm mẫu giấy
chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một
cửa.
- Bộ phận
"Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời
hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa).
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 kèm theo
Thông tư số 02/2011/TT-BCT);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Văn bản giới thiệu của các doanh nghiệp cung
cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh
03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc địa lý mua bán)
với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số
liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc
lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể
từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ
bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn
kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng,
phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh
sản phẩm thuốc lá của mình...;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình;
5. Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp,
gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao
gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng
với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang
thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm
thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền
sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc
thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các
trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản
phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có
hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở
tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình
hoạt động bình thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
Kết quả thực
hiện
Giấy
phép
Lệ phí:
- Phí thẩm định:
300.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy phép:
50.000đ/giấy.
––––––
Sửa đổi:
* Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và
lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
(Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5
năm 2012)
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua,
bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù
hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong
thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ
thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn
làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản
phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của
Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
6. Cấp lại
giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá
nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một
cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một
cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định
hồ sơ vàthẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý
thương mại làm mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao
kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận "Một
cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng
dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa).
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao
gồm:
- Văn bản đề nghị cấp
lại.
- Bản gốc hoặc bản sao
hợp lệ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
- Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có).
- Văn bản giới thiệu
của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn
khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Phương án kinh doanh,
gồm:
+ Báo cáo tình hình,
kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng
mua bán (hoặc địa lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh
doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá
mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế
đã nộp, lợi nhuận...;
+ Dự kiến kết quả kinh
doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh
bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, trong đó nêu rõ: tên, địa
chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua,
giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp
bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
+ Hình thức tổ chức bán
hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật
chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ
cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê danh sách
thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán
lẻ (nếu có) của mình;
- Tài liệu chứng minh
năng lực của doanh nghiệp, gồm:
+ Hồ sơ về kho hàng
(hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu
của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa
điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo
quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện
vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở
hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm),
năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo
quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài
chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của
ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản...về việc bảo đảm tài chính cho toàn
bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
Kết quả thực
hiện
Giấy
phép.
Lệ phí:
- Phí thẩm định:
300.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy phép:
50.000đ/giấy
––––––
Sửa đổi:
* Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
1.200.000 đồng/điểm KD/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000 đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và
lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
(Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5
năm 2012)
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
Yêu cầu, điều kiện
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua,
bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù
hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong
thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ
thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn
làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản
phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư 02/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công
Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư
số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
7. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ
sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng
nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí
theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một
cửa).
Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy phép kinh
doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết:
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương.
Kết quả thực
hiện
Giấy
phép.
Lệ phí:
* Tại địa bàn TP:
- Lệ phí cấp giấy phép
50.000 đồng/giấy/lần cấp
–––––––
Bổ sung:
* Tại địa bàn TP:
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000
đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực khác:
- Mức thu lệ phí cấp
phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá. (theo mẫu tại phụ lục 8 Thông tư số
02/2011/TT-BCT).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
1. Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua,
bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ-nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù
hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính: - Có
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong
thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ
thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn
làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản
phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của
Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy
định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
8. Cấp giấy
phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
Nội dung thủ tục hành chính
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý thương mại.
- Phòng quản lý thương mại tiến hành thẩm định hồ
sơ và thẩm định điều kiện kinh doanh tại cơ sở.
- Phòng quản lý thương mại làm mẫu giấy chứng
nhận trình ban giám đốc phê duyệt và bàn giao kết quả cho bộ phận một cửa.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí
theo quy định.
Cách thức thực hiện:
-
Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương (bộ phận một cửa).
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc địa
lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ:
các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua,
bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh),
các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể
từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) rượu, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại
rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia
theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp,
lợi nhuận;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống phân phối;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính
của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp
lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến.
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và năng lực (sức chứa của kho)
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời
chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp
đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán buôn rượu, gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh
doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thêu sử dụng với thời gian tối thiểu
là 01 năm)
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ
chức.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
Kết quả thực
hiện
Giấy
phép.
Lệ phí:
- Phí thẩm định:
300.000 đồng
- Lệ phí cấp giấy phép:
50.000đ/giấy
––––––
Sửa đổi:
* Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
1.200.000
đồng/điểm KD/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000
đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực
khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí
cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu tại phụ lục 6 Thông tư số
10/2008/TT-BCT).
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
1. Điều kiện về chủ thê: Thương nhân là doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh
mua, bán rượu.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp
với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; bảo đảm những điều kiện về bảo quản
chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn,
hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập
khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống
phân phối ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.
- Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 6
(Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm 2008
của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:............................................
Điện thoại:......................... Fax:.................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số......... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .……………………(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các
tỉnh: (2)
Bán lẻ rượu tại các địa
điểm:.........................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư
số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về
kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
II. Lĩnh vực công nghiệp (04 TTHC)
1. Cấp Giấy
phép sản xuất, chế biến rượu
Nội dung thủ tục
Lý do sửa đổi
Trình tự
thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu
giấy phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
Cách thức thực hiện:
Trực
tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu.
2. Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc chứng
nhận đăng ký kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Tài liệu liên quan tới cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật và con người:
4. Tài liệu liên quan tới chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm:
5. Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và
phòng chống cháy nổ:
––––––––––––––
- Sửa đổi như sau:
1. Tài liệu liên quan tới cơ sở vật chất, trang
thiết bị kỹ thuật và con người:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản
lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi
nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động);
- Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
(sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể
từ khi xin cấp Giấy phép;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành
các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót,…;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành
đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
- Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị kiểm tra
nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
- Bảng kê diện tích , sơ đồ thiết kế nhà xưởng,
kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền
sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sở dụng đất ( hợp đồng thuê, giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất,..);
- Bản sao hợp lệ bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên
môn, giấy chứng nhận sức khỏe, và Hợp đồng lao động với người lao động kỹ
thuật, người trực tiếp sản xuất;
2. Tài liệu liên quan tới chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm:
- Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký chất lượng, bản
công bố tiêu chuẩn chất lượng;
- Bản sao hợp lệ của giấy chứng nhận đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở
hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu.
3. Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và
phòng chống cháy nổ:
- Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp lệ văn bản thẩm duyệt về phòng cháy
và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy
do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;
- Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết
bị hệ thống phòng cháy chữa cháy.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thông tư
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008
Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương Lào Cai.
Kết quả thực
hiện
Giấy phép sản xuất rượu
Phí, Lệ phí:
Không
–––––––
Sửa đổi:
1. Tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm
định là: 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực
khác:
a) Mức thu phí thẩm
định là 600.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy phép là: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu
Yêu cầu,
điều kiện
1. Điều kiện
về chủ thể: Là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật có đăng ký kinh doanh sản xuất rượu.
2. Điều kiện
về đầu tư: Quy mô, địa điểm đầu
tư cơ sở sản xuất phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia -
Rượu - Nước giải khát.
3. Điều kiện
về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, con người: a) Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành để
thực hiện các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, chiết rót... phù
hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất; b) Có quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm rượu đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; c) Có
các thiết bị để đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng
độ cồn trong quá trình sản xuất; d) Diện tích cơ sở sản xuất bao gồm khu chế
biến và khu bảo quản có tổng diện tích không dưới 500m2, trong đó
phải bố trí kho riêng cho bảo quản sản phẩm; đ) Có các thiết bị để kiểm tra
nhiệt độ, độ ẩm và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm của khu chế biến và khu bảo
quản phù hợp quy mô sản xuất;e) Phải có hợp đồng lao động với người có đủ
trình độ kỹ thuật, chuyên môn (có bằng trung cấp trở lên) hoặc có kinh nghiệm
lâu năm (nghệ nhân có giấy chứng nhận) phù hợp với ngành nghề sản xuất rượu;
g) Người lao động tham gia trực tiếp sản xuất phải có giấy chứng nhận đủ điều
kiện sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm do cơ quan y tế cấp.
4. Điều kiện
về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm rượu: Phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh theo quy
chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở và quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của
Bộ Y tế.
5. Điều kiện
về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa: Phải
có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa đã được đăng ký và
được bảo hộ tại Việt Nam.
6. Điều kiện về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ:
a) Dây chuyền máy móc thiết bị phải được bố trí trong
không gian đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, an
toàn lao động và phòng chống cháy nổ;
b) Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy,
chữa cháy bảo đảm phòng chống cháy nổ theo quy định.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 10 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP...
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao
dịch:...................... Điện thoại:.........................
Fax:...............
Địa điểm sản
xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số........... ngày....... tháng....... năm......do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản lượng
sản phẩm rượu................................................. (3)
Doanh nghiệp xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và Thông tư
số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng
dấu)
2. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệuthuốc lá
Nội dung thủ tục
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu
giấy phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
3. Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện
kinh doanh bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng,
văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió,
phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện
phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao động,
quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng nguyên
liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo an
toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
––––––––––––––––
- Sửa đổi,
bổ sung:
- Mục 1 chuyển
thành: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá (theo mẫu của Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày
28/1/2011 về việc Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá);
- Mục 2 thành:
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Mục 3 thành:
3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các
khu phụ trợ khác;
Bổ sung thêm:
4. Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió,
phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện
phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
5. Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng
lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ
quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
6. Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thông tư
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008
Thời hạn giải quyết:
10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá và các hoạt động khác có liên quan đến
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai.
Kết quả thực
hiện
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá
Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định:
300.000 VNĐ
- Lệ phí giấy chứng
nhận: 50.000 VNĐ
–––––––––––––––
Sửa đổi như sau:
1. Tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm
định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực
khác:
a) Mức thu phí thẩm
định là 600.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Yêu cầu,
điều kiện
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương
nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao
gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh
doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho
phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ
nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ
kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với
ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương
mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu
thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm
theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc
Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
–––––––
Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương
nhân
(ký tên, đóng dấu)
3. Cấp bổ
sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Nội dung thủ tục
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu
giấy phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương Lào Cai xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng
thực hiện
Các tổ chức, cá
nhân đã được Sở Công Thương Lào Cai cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai.
Kết quả thực
hiện
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (sửa đổi, bổ sung)
Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận: 50.000 VNĐ
–––––––––––––––
- Sửa đổi, bổ sung:
1. Tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm
định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực
khác:
a) Mức thu phí thẩm
định là 600.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Yêu cầu,
điều kiện
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương
nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao
gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh
doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho
phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ
nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ
kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với
ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương
mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu
thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm
theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật.
5. Bản giải trình lý do thay đổi các nội dung của
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá đã được Sở Công Thương
Lào Cai cấp.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc
Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
––––––––
- Bổ sung:
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá
PHỤ LỤC 2
Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.................do.................................. cấp ngày........
tháng......... năm......................
Đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương
nhân
(ký tên, đóng dấu)
4. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
Nội dung thủ tục
Lý do sửa đổi
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản
lý công nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ. Làm mẫu
giấy phép trình giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả,
chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Công Thương Lào Cai xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng
thực hiện
Các tổ chức, cá
nhân đã được Sở Công Thương Lào Cai cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Lào Cai.
Kết quả thực
hiện
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (cấp lại)
Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng
nhận: 50.000 VNĐ
––––––––––––––
Sửa đổi, bổ sung:
1. Tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm
định là 1.200.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
2. Tại các khu vực
khác:
a) Mức thu phí thẩm
định là 600.000 đồng/lần thẩm định.
b) Mức thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương
nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao
gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh
doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho
phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản
nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt;
phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ
nghiệp vụ, chuyên môn, hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ
kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với
ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương
mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu
thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm
theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu
thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật.
5. Bản giải trình rõ nguyên nhân, lý do xin cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư 02/2011/TT-BTC ngày 28/1/2011 về việc
Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.................do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
Thương nhân
(ký tên, đóng dấu)
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI (01 TTHC)
I. Lĩnh vực
Thương mại (01 TTHC)
1. Cấp lại
giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu.
Trình tự
thực hiện:
- Thương nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "một cửa"
Sở Công Thương;
- Bộ phận một cửa kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn công dân làm lại hồ sơ.
- Bộ phận "một cửa" chuyển hồ sơ đến
phòng Quản lý thương mại;
- Phòng Quản lý thương mại tiếp nhận và xử lý hồ
sơ:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07
ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng Quản lý thương mại-Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ đáp ứng theo yêu cầu,
phòng Quản lý thương mại làm mẫu giấy phép trình ban giám đốc phê duyệt cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu cho thương nhân;
- Bộ phận "một cửa nhận kết quả, chuyển trả
cho thương nhân đúng thời hạn quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Sở
Công Thương (bộ phận một cửa).
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc địa
lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ:
các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua,
bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh),
các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể
từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) rượu, trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại
rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia
theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp,
lợi nhuận;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý
hệ thống phân phối;
+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính
của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp
lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến.
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và năng lực (sức chứa của kho)
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời
chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp
đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán buôn rượu, gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh
doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thêu sử dụng với thời gian tối thiểu
là 01 năm)
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn
thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng
cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng
thực hiện
Tổ chức.
Cơ quan thực
hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương.
Kết quả thực
hiện
Giấy phép.
Lệ phí:
* Tại địa bàn TP:
- Phí thẩm định:
1.200.000
đồng/điểm KD/lần thẩm định
- Lệ phí cấp giấy phép:
200.000
đồng/giấy/lần cấp
* Tại các khu vực
khác: Mức thu phí thẩm định và lệ phí
cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP.
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (theo mẫu tại
phụ lục 6 Thông tư số 10/2008/TT-BCT).
Yêu cầu,
điều kiện
1. Điều kiện về
chủ thê: Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng;
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp; bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng
rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật;
4. Có văn bản
giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một
nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân
bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.
- Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07
năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Trụ sở giao dịch:............................................
Điện thoại:......................... Fax:.................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số......... ngày....... tháng.......
năm......do.................................. cấp ngày........ tháng.........
năm......................
Đề nghị .……………………(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các
tỉnh: (2)
Bán lẻ rượu tại các địa
điểm:.........................................................................................
(3)
Doanh nghiệp xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư
số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về
kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)