ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1862/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
26 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- TT HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Lưu: VP, NC.Th (10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
|
QUY CHẾ
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TỈNH HẢI
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1862/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Ðiều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc
xây dựng, quản lý Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi
là Cộng tác viên); kinh phí hoạt động; trách nhiệm của cơ quan quản lý, sử dụng
Cộng tác viên và cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động của Cộng tác viên.
Ðiều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Cộng
tác viên; cơ quan sử dụng Cộng tác viên và cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt
động của Cộng tác viên.
Điều 3. Cộng
tác viên
Cộng tác viên là người tốt nghiệp
Đại học Luật hoặc Đại học chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực văn bản được
kiểm tra,có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra văn bản, có nguyện
vọng trở thành Cộng tác viên và được Giám đốc Sở Tư pháp ký hợp đồng cộng tác,
hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc hợp đồng có thời hạn.
Cộng tác viên chịu sự quản lý,
hướng dẫn nghiệp vụ của Sở Tư pháp, được hưởng các quyền và thực hiện các nghĩa
vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng cộng tác.
Điều 4. Cơ
quan quản lý, sử dụng Cộng tác viên
Cơ quan quản lý, sử dụng Cộng
tác viên thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 176 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP). Cụ thể như sau:
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh trong việc xây dựng, tổ chức và quản
lý đội ngũ Cộng tác viên.
2. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
quy mô đội ngũ Cộng tác viên và ban hành Quyết định công nhận Cộng tác viên.
Chương II
QUẢN LÝ CỘNG TÁC VIÊN
Điều 5. Ký
kết hợp đồng cộng tác
Căn cứ nhu cầu công tác kiểm tra
văn bản và nội dung văn bản cần kiểm tra, Giám đốc Sở Tư pháp ký hợp đồng cộng
tác với Cộng tác viên có kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm
tra.
Ðiều 6. Chấm
dứt hợp đồng Cộng tác
Cơ quan sử dụng Cộng tác viên
chấm dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn theo Hợp đồng;
theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo yêu cầu của Cộng tác viên.
2. Cộng tác viên không khách
quan, không trung thực trong thực hiện công việc được giao.
3. Lợi dụng danh nghĩa Cộng tác
viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản được giao.
4. Chất lượng công việc không đảm
bảo theo hợp đồng đã ký kết hoặc bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc, bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
5. Cộng tác viên vi phạm nghĩa
vụ quy định tại Khoản 2 Điều 5 của Quy chế này.
Ðiều 7. Phạm
vi, nội dung kiểm tra văn bản của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được tham gia
thực hiện các công việc sau:
a) Tự kiểm tra Quyết định do
UBND tỉnh ban hành; văn bản có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức
văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ
quan, người không có thẩm quyền ban hành;
b) Kiểm tra theo thẩm quyền văn
bản do Hội đồng nhân dân, UBND cấp huyện ban hành; văn bản có chứa QPPL nhưng
không được ban hành bằng hình thức văn bản QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có
thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành;
2. Nội dung kiểm tra văn bản được
thực hiện theo quy định tại Điều 104 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP,
cụ thể:
a) Kiểm tra về thẩm quyền ban
hành văn bản gồm kiểm tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội
dung;
b) Kiểm tra về nội dung của văn
bản;
c) Kiểm tra về căn cứ ban hành;
thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Kinh phí hoạt động của Cộng tác viên
1. Kinh phí chi cho hoạt động của
Cộng tác viên do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi thường
xuyên hàng năm thuộc nội dung chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL của Sở Tư pháp theo phân cấp quản lý ngân sách.
2. Việc lập dự toán, quản lý, cấp
phát, thanh toán, quyết toán kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Cộng tác viên
thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ Cộng tác viên.
2. Tổ chức triển khai, hướng dẫn
thực hiện Quy chế này; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và
cơ quan, người có thẩm quyền về tình hình tổ chức, quản lý Cộng tác viên.
Điều 10.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức liên quan đến hoạt động Cộng tác viên
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo hoạt động của Cộng tác viên
theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh có trách nhiệm giới thiệu, đề xuất cán bộ, công chức, cá nhân thuộc
đơn vị mình theo quy định tại Điều 3 Quy chế này tham gia Cộng tác viên; hỗ trợ,
tạo điều kiện cho Cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân liên quan có trách nhiệm đề xuất Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế này./.