ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1858/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 25
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CÔNG
THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3625/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa
bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Công Thương dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Công
Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- VP UBND TP (2,3G);
- Lưu: VT,QN
|
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoại tại Việt Nam
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ nội dung: “Bản
chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh”.
Lý do: Thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 759.180 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 708.568 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 50.612
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,67%.
2. Gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoại tại Việt Nam
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ nội dung: “Bản
sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh đã
được cấp”.
Lý do: Thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ điểm d khoản 1 Điều 22 Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
2.3. Chi phí phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 607.344 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 556.732 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 50.612
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,33%.
3. Cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ nội dung: “Bản
sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy
định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản
phẩm rượu dự kiến kinh doanh”.
Lý do: Thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ khoản 4 Điều 22 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
3.3. Chi phí phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 3.106.037 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 3.030.119 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 75.918
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,44%.
4. Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ nội dung: “Bản
sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy
định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản
phẩm rượu dự kiến kinh doanh”.
Lý do: Thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ khoản 4 Điều 22 Nghị định số
105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
4.3. Chi phí phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 3.106.037 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 3.030.119 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 75.918
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,44%.
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ nội dung: “Bản
sao Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng
nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ Điều kiện làm
thương nhân phân phối LPG”.
Lý do: Thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ khoản 3 Điều 14 Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Chính phủ về
kinh doanh khí.
5.3. Chi phí phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 146.950.890 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 137.714.200 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 9.236.690
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,29%.
6. Cấp thẻ Kiểm tra viên
điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Sửa nội dung: “Bản sao
hợp lệ văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân” thành
“Bản sao văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công
nhân”.
Lý do: Việc công chứng, chứng
thực đối với những thành phần hồ sơ trên gây lãng phí về thời gian và chi phí
cho tổ chức; do đó chỉ cần quy định tổ chức nộp bản photo kèm bản gốc để đối
chiếu.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Điều chỉnh nội dung tại gạch
đầu dòng thứ 2 điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng
điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
6.3. Chi phí phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 809.792 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 759.180 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 50.612
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,25%.
7. Cấp thẻ Kiểm tra viên
điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp
thẻ bị mất hoặc thẻ bị hỏng
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ nội dung: “Đơn đề
nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực”.
Lý do: Thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ nội dung tại gạch đầu dòng 2
điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh
chấp hợp đồng mua bán điện.
7.3. Chi phí phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 354.284 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 303.672 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 50.612
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
14,29%.
8. Cấp điều chỉnh Giấy phép
sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ nội dung: “Báo
cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy
phép đã cấp lần trước”.
Lý do: Thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ điểm c khoản 2 Điều 1 Thông
tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
8.3. Chi phí phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 389.590 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 284.366 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 105.224
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
27,01%.
9. Cấp lại Giấy phép sử dụng
Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
Đề nghị bỏ nội dung: “Báo cáo
hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép
đã cấp lần trước”.
Lý do: Thành phần hồ sơ trên
không cần thiết, gây lãng phí về thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Bỏ điểm c khoản 2 Điều 1 Thông
tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
9.3. Chi phí phương án đơn
giản hóa:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính trước khi đơn giản hóa: 389.590 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính sau khi đơn giản hóa: 284.366 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 105.224
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
27,01%.
Trên đây là Phương án đơn giản
hóa của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về kết quả rà soát, đơn giản hóa 09
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương. Kính đề nghị
Bộ Công Thương xem xét, sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính./.