Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam

Số hiệu 1856/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày có hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Bùi Quang Cẩm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1856/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phốcác tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh Hà Nam, Báo Hà Nam;
- VPUB: LĐ, NC, CB-TH;
- Lưu: VT, NC(H)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Bùi Quang Cẩm

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Stt

Tên thủ tục hành chính

A. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1

Thành lập, cho phép thành lập trường trung học phổ thông

2

Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông

3

Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông

4

Giải thể trường trung học phổ thông

5

Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp

6

Cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động

7

Sáp nhập, chia tách trường trung cấp chuyên nghiệp

8

Giải thể trường trung cấp chuyên nghiệp

9

Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên

10

Sáp nhập, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên

11

Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên

12

Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học

13

Sáp nhập, chia tách trung tâm ngoại ngữ, tin học

14

Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học

15

Cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học

16

Công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đối với đơn vị cấp huyện

17

Liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp

18

Mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh

19

Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia

20

Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia

21

Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia

22

Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia

23

Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia

24

Thành lập trường trung học phổ thông chuyên

25

Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông chuyên

26

Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học

27

Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên)

28

Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên

29

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học

30

Cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục mầm non

31

Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa

32

Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa

33

Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường Đại học tư thục

34

Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường Đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

35

Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường Cao đẳng tư thục

36

Thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường Cao đẳng tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

37

Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

38

Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học phổ thông

39

Thủ tục miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên

40

Thành lập trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

41

Cho phép hoạt động trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

42

Tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

43

Đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài

B. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH

1

Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông

2

Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học

3

Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam

4

Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia

5

Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia

6

Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông

C. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ

1

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc

2

Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ

3

Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp.

Phần II

CÁC NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ NAM

A. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1. Thành lập, cho phép thành lập trường Trung học phổ thông

Trình tự thực hiện

* Các bước thực hiện đối với cá nhân (tổ chức):

+ Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ;

+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.

+ Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.

* Các bước thực hiện đối cơ quan nhà nước:

+ Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các ngành hữu quan ở cấp tỉnh, tổ chức thẩm định về mức độ phù hợp của việc mở trường với quy hoạch mạng lưới trường trung học và yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương; mức độ khả thi của luận chứng trình UBND tỉnh xem xét ra quyết định thành lập.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.

Hồ sơ

a) Đề án thành lập trường;

b) Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;

c) Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;

d) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

đ) Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

* Số lượng: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

40 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân; tổ chức.

Cơ quan thực hiện TTHC

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Quyết định hành chính.

Phí, lệ phí

Không

Yêu cầu, điều kiện

a) Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b) Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.

Căn cứ pháp lý của TTHC

Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

2. Cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức có yêu cầu xin phép hoạt động giáo dục Trường Trung học phổ thông chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định nộp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, Phường Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.

- Số điện thoại: 03513.852.805

- Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật).

Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện theo quy định; nếu thấy đủ điều kiện, Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục.

Trường hợp chưa cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo cho cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GD&ĐT.

Hồ sơ

1. Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;

2. Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

3. Văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT.

4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

Cơ quan thực hiện TTHC

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo;

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo;

+ Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Quyết định hành chính.

Phí, lệ phí

Không

Yêu cầu, điều kiện

1. Điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT

a) Có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường;

b) Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;

c) Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;

d) Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;

đ) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;

e) Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;

g) Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.

2. Trong thời hạn quy định cho phép, nếu nhà trường có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT thì được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục; hết thời hạn quy định cho phép, nếu không đủ điều kiện thì quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập bị thu hồi (Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT).

3. TTHC này áp dụng đối với trường THPT thuộc các tỉnh (Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

3. Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông

[...]