Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu 1816/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/11/2023
Ngày có hiệu lực 07/11/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Dương Xuân Huyên
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1816/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 07 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT ngày 06/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 564/TTr-STNMT ngày 27/10/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:

- Danh mục công bố 16 thủ tục hành chính;

- Quy trình nội bộ 16 thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở danh mục và quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ động xây dựng, cập nhập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:

1. Danh mục thủ tục hành chính có số thứ tự 03, 05, 06, 07 Mục I; số thứ tự 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 Mục II, Phần A tại Danh mục kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.

2. Quy trình nội bộ của thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 15, 16 và 17 tại tiểu Mục III (Lĩnh vực khoáng sản) Mục A Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 2772/QĐ- UBND ngày 29/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ, Sở TT&TT, Cục Thuế tỉnh;
- C, PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TTTT, TTPVHCC;
- Lưu: VT, TTPVHCC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, TỈNH LẠNG SƠN (16 TTHC)
(Kèm theo Quyết định số 1816/QĐ-UBND ngày 07/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)

Số TT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý[1]

Theo quy định

Đã cắt giảm

1

1.000778. 000.00.00. H37

Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản

87 ngày làm việc

66,5 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn

- Luật Khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.

2

1.004481. 000.00.00. H37

Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản

45 ngày làm việc

35 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn.

- Luật khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT;

3

2.001814. 000.00.00. H37

Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản

45 ngày làm việc

35 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

4

1.005408. 000.00.00. H37

Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản

45 ngày làm việc

35 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Luật khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

5

2.001787. 000.00.00. H37

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

184 ngày làm việc

133 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn.

- Luật khoáng năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

6

1.004083. 000.00.00. H37

Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản

10 ngày làm việc

07 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

 

 

- Luật khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

7

1.004446. 000.00.00. H37

Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình

Trường hợp cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: 87 ngày làm việc

80,5 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn.

- Luật khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- TNMT-BTC;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT;

Trường hợp Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: 40 ngày làm việc

28 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

Trường hợp cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: 57 ngày làm việc

50 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

8

1.004434. 000.00.00. H37

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản

34 ngày làm việc

 

1. Trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện:

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

2. Trường hợp cuộc đấu giá do Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện:

- Cơ quan tiếp nhận: Tổ chức đấu giá tài sản

- Cơ quan thực hiện:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn.

+ Tổ chức đấu giá tài sản.

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá (thực hiện theo thông báo mời đấu giá).

- Luật Khoáng sản năm 2010;

- Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC.

9

1.004433. 000.00.00. H37

Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

34 ngày làm việc

 

1. Trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện:

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

2. Trường hợp cuộc đấu giá do Tổ chức đấu giá tài sản thực hiện:

- Cơ quan tiếp nhận: Tổ chức đấu giá tài sản

- Cơ quan thực hiện:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn.

+ Tổ chức đấu giá tài sản.

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá (thực hiện theo thông báo mời đấu giá).

- Luật Khoáng sản năm 2010;

- Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC.

10

2.001783. 000.00.00. H37

Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản

45 ngày làm việc

35 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn.

- Luật khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

11

1.004345. 000.00.00. H37

Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản

45 ngày làm việc

35 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

 

 

- Luật Khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

12

1.004135. 000.00.00. H37

Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản

45 ngày làm việc

35 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn.

- Luật khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

13

1.004367. 000.00.00. H37

Đóng cửa mỏ khoáng sản

78 ngày làm việc

65 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn.

- Luật khoáng năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT;

- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.

- Bộ Tài chính quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ.

14

2.001781. 000.00.00. H37

Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

33 ngày làm việc

25 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Luật khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT;

15

1.004343. 000.00.00. H37

Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

18 ngày làm việc

14 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Luật khoáng sản năm 2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT;

16

2.001777. 000.00.00. H37

Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

21 ngày làm việc

16 ngày làm việc (Quyết định số 1770/QĐ- UBND ngày 10/9/2020)

- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Số 5, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp;

- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langson.gov.vn.

- Luật khoáng sản năm 2010.

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT.

 

[...]