QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-BNV ngày 10 tháng 7
năm 2024 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 2405/TTr-SNV ngày 31 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, 10 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2024.
1. Bãi bỏ Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 10 thủ tục hành
chính ban hành mới, 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
2. Bãi bỏ 10 quy trình nội bộ trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo (quy trình số 06 đến số 15) được ban hành kèm theo Quyết định
số 2900/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
các quy trình nội bộ trong giải quyết 15 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội
vụ thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ dự thảo Quyết định
phê duyệt 10 quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính
đối với 10 thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng: KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Tín ngưỡng tôn giáo
|
01
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016)
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo
|
02
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
03
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
20 ngày kể từ ngày
nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
04
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối
với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Không quy định
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
05
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ
sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Không quy định
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
06
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung
|
15 ngày kể từ ngày
nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
07
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung trong địa bàn một xã
|
20 ngày kể từ ngày
nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
08
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung đến địa bàn xã khác
|
20 ngày kể từ ngày
nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
09
|
Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung
|
Không quy định
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
10
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn
một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Không quy định
|
Bộ phận Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
01
|
2.000509
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
|
Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016)
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín
ngưỡng, tôn giáo
|
02
|
1.001028
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
03
|
1.001055
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
04
|
1.001078
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối
với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
05
|
1.001085
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
06
|
1.001090
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung
|
07
|
1.001098
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung trong địa bàn một xã
|
08
|
1.001109
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung đến địa bàn xã khác
|
09
|
1.001156
|
Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung
|
10
|
1.001167
|
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn
một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Tín ngưỡng tôn giáo
1. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng (Dịch vụ
công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày trước ngày cơ sở tín
ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng (Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản
đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng
dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản
cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn
thiện văn bản đăng ký không tính vào thời hạn giải quyết.
+ Bước 3: Sau khi thẩm định văn bản đăng ký, Ủy ban
nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín
ngưỡng và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
đê trả cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng. Trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo
mẫu)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín
ngưỡng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt
động tín ngưỡng bổ sung (Mẫu B1, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chậm nhất là
30 ngày trước ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng.
+ Đối với cơ sở tín ngưỡng đã thông báo hoạt động
tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất
là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
+ Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ
thực hiện một lần.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
+ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín
ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi:
...................(2)..................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Người đại diện (3):
..............................................................................................................
- Họ và tên:
........................................................................................................................
- Số CMTND/CCCD:
.........................................................................................................
Đăng ký hoạt động
tín ngưỡng ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động
tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban
quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc
hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
2. Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày trước ngày diễn ra
hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã được đăng ký, người đại diện
hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung
hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng (Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản
đăng ký, trường hợp văn bản đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã
hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc
văn bản cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng để bổ sung, hoàn
thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian
hoàn thiện văn bản đăng ký không tính vào thời hạn giải quyết.
+ Bước 3: Sau khi thẩm định văn bản đăng ký, Ủy ban
nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký bổ sung hoạt
động tín ngưỡng và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân
dân cấp xã đê trả cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng. Trường
hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo
mẫu)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký hoạt động tín
ngưỡng bổ sung.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt
động tín ngưỡng bổ sung (Mẫu B1, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín ngưỡng
không có trong văn bản đã được đăng ký, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở
tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
+ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín
ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi:
................(2)...............
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ...................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Người đại diện (3):
...............................................................................................................
- Họ và tên:
.........................................................................................................................
- Số CMTND/CCCD:
..........................................................................................................
Đăng ký hoạt động
tín ngưỡng ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động
tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín
ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban
quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc
hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
3. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
(Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn
giáo đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo (Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân
dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng
ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn trực
tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ
chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết
phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải
quyết.
+ Bước 3: Sau khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
để trả cho các tổ chức hoặc trả cho người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Trường hợp
không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu)*;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm
nơi sinh hoạt tôn giáo*;
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước
thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung*;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng
ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo
tập trung.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh
hoạt tôn giáo tập trung (Mẫu B5, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo
trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh
hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
+ Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại
diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị
buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
+ Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường
hợp quy định tại Điều 5 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh
hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều kiện
sau đây:
+ Có giáo lý, giáo luật.
+ Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng
với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân,
anh hùng dân tộc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
+ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐĂNG KÝ
Sinh hoạt tôn
giáo tập trung
Kính gửi:
..................(2)...................
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ
in hoa): .................................................................
Trụ sở của tổ chức:
........................................................................(3).................................
Tên tôn giáo:
......................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt
tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:
..............................................................................
Người đại diện của nhóm:
- Họ và tên:
.........................................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...........................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
...............................................................................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo:
................................................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4):
.............................................................................................
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:
................................................................................................
Số lượng người tham gia:
....................................................................................................
Hình thức thực hiện (5):
.........................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa
điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc
đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (6)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có
địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo
tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa
điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung
(ghi rõ số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh).
(5) Trực tiếp hoặc trực tuyến; kết hợp cả
trực tiếp và trực tuyến.
(6) Người đại diện của tổ chức tôn giáo,
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại
diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
4. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã (Dịch vụ công trực tuyến
một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp
thuận, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy
ban nhân dân cấp xã (Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tiếp nhận
văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận
phải nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo
mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc
danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận,
tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
+ Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn
giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn
ra hằng năm chỉ thực hiện một lần.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
+ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
THÔNG
BÁO
Danh mục hoạt
động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi:
................. (2) ................
Tên tổ chức (chữ in hoa):
.................................... (3)
...........................................................
Trụ sở:
.................................................................................................................................
Thông
báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt
động tôn giáo
|
Thời gian tổ
chức
|
Địa điểm diễn
ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với
việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung)
của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiêu
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung.
5. Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã (Dịch vụ công
trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra
hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã được thông báo hằng năm, người
đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đến Ủy
ban nhân dân cấp xã (Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tiếp nhận
văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho người đại diện của tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp
từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo
mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục hoạt động tôn giáo hàng năm
đã được thông báo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc
danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động
tôn giáo không có trong danh mục hoạt động tôn giáo hàng năm đã được thông báo,
người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
một xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
+ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt
động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ...............
(2) ...............
Tên tổ chức (chữ in hoa):
.................................... (3)
...........................................................
Trụ sở:
.................................................................................................................................
Thông báo danh
mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt
động tôn giáo
|
Thời gian tổ
chức
|
Địa điểm diễn
ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với
việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung)
của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiêu
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung.
6. Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi thay đổi người đại diện, nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung (Bộ phận
Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đăng
ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn trực
tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận,
giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời
hạn giải quyết.
+ Bước 3: Sau khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại diện
của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Một
cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu)*;
+ Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới*;
+ Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại
diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký*;
+ Biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu
có)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi người đại diện của nhóm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi người đại
diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung là người Việt Nam (Mẫu B6, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐĂNG KÝ
Thay đổi người
đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung là người Việt Nam
Kính gửi:
...............(2).............
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:
...............................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm:
................................................................
Họ và tên người đại diện (3):
................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo:
.............................................................................................................................................
Đăng ký thay đổi
người đại diện với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
- Họ và tên:
..........................................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...........................................................................................................
- Nơi cư trú (4):
.....................................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có)
...............................................................................................
Người đại diện mới của nhóm:
- Họ và tên: ..........................................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...........................................................................................................
- Nơi cư trú (4):
.....................................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có)
...............................................................................................
Lý do thay đổi:
.....................................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
.................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của người đại
diện mới; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử
người đại diện mới (nếu có).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3) Người đại diện mới của nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung.
(4) Ghi rõ số nhà, đường phố, xóm, thôn,
xã, huyện, tỉnh.
7. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung, người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có trách nhiệm
gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến Ủy ban
nhân dân cấp xã (Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đề
nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn
trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho
người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
+ Bước 3: Sau khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung và gửi kết quả giải quyết
về Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người đại diện nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu)*;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để
làm nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung*;
+ Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm
đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
trong địa bàn một xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về
việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung là người Việt Nam (Mẫu B7, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa
điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo
tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
+ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
___________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung là người
Việt Nam
Kính gửi:
............. (2) ..............
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:
...............................................................................
Tên tôn giáo:
........................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo:
..............................................................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
..........................................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...........................................................................................................
Đề nghị thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:
.....................................................................................................................
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung:
.............................................................
Dự kiến địa điểm mới:
.........................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
.................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa
điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc
thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký. Đối với
việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác, người
đại diện còn có trách nhiệm gửi kèm theo bản sao văn bản chấp thuận đăng ký
sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung lần đầu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
8. Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến có địa điểm mới
(Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ đề
nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn
trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho
người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn
thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
+ Bước 3: Sau khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác và gửi kết quả giải quyết về Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người đại diện nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu)*;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để
làm nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung*;
+ Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm
đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký*;
+ Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo
tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
lần đầu*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung đến địa bàn xã khác.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến có địa điểm mới.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung (Mẫu B7, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày
29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa
điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo
tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung là người
Việt Nam
Kính gửi: ....................
(2) .................
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:
..............................................................................
Tên tôn giáo:
.......................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo:
.............................................................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
.........................................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
.......................................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...........................................................................................................
Đề nghị thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:
......................................................................................................................
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung:
...............................................................
Dự kiến địa điểm mới:
...........................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
...................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa
điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc
thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký. Đối với
việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác, người
đại diện còn có trách nhiệm gửi kèm theo bản sao văn bản chấp thuận đăng ký
sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung lần đầu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
9. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp
thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn
giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ (Bộ phận Một cửa của
Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tiếp nhận
văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo nêu rõ tên tổ chức tôn giáo hoặc
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên
người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ*.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn
giáo tập trung cũ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Nội dung văn bản
thông báo theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày
29/12/2023 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa
điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo
tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
+ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
10. Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp trong
địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm
việc, người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã có trách nhiệm
gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp (Bộ phận
Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, tiếp nhận
văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp
nhận phải nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ
phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo
mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có)*.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không
quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra
việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp (Mẫu B49, Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc,
người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi tổ chức quyên góp.
+ Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai,
minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã
thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo.
+ Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc
trái mục đích quyên góp.
+ Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng;
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thực hiện hoạt động quyên góp
không đúng quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận thông báo
quyên góp có văn bản yêu cầu dừng tiếp nhận, sử dụng tài sản được quyên góp và
xử lý theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14
ngày 18/11/2016).
+ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn
giáo.
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu B49
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức
quyên góp
Kính gửi:
.................(2)...................
Tên (chữ in hoa): ........................................................................(3)....................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Người đại diện:
.................................................................................................................
- Họ và tên:
........................................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
......................................................................................
- Số CMTND/CCCD:
..........................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
.............................................................................................
Thông báo về việc
tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ..........................................................................................................
Địa bàn tổ chức quyên góp:
...............................................................................................
Cách thức quyên góp:
........................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp:
..........................................................................................
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên
góp: ...............................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hình thức tổ chức (4):
...........................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh noi có cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong
địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức
quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc
tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
người đại diện phải ký tên và đóng dấu.
(4) Trực tiếp hoặc trực tuyến; kết hợp
cả trực tiếp và trực tuyến.