Quyết định 181/2006/QĐ-TTg về chế độ tiền lương đối với Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 181/2006/QĐ-TTg
Ngày ban hành 09/08/2006
Ngày có hiệu lực 03/09/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Sinh Hùng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 181/2006/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, chế độ tiền lương thực hiện theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ; xây dựng đơn giá tiền lương, quỹ tiền lương của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc theo quy định tại Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 207/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.

Riêng năm 2006 và năm 2007, do Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước mới thành lập, chưa xác định được chỉ tiêu để xây dựng đơn giá tiền lương, Tổng công ty được xác định quỹ tiền lương trên cơ sở số lao động, hệ số lương, phụ cấp lương bình quân, mức lương tối thiểu chung và hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 2 lần so với mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
  cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
  thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN,
  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư,  VX

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
 
 
 
 
Nguyễn Sinh Hùng