Quyết định 18/2022/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội

Số hiệu 18/2022/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2022
Ngày có hiệu lực 06/05/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Chu Ngọc Anh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2022/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an Thành phố tại Tờ trình số 214/TTr-CAHN-PA03 ngày 21 tháng 3 năm 2022 về dự thảo Quyết định ban hành Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội.

Điều 2. Giao Công an Thành phố (cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ bí mật nhà nước thành phố Hà Nội) chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thi hành Quy chế này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2022, thay thế Quyết định số 84/2014/QĐ-UB ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước thành phố Hà Nội và các văn bản trước đây quy định về vấn đề này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Công an Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
(Để thực hiện)
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công an (A03);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các thành viên BCĐ công tác BVBMNN TP;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng chuyên môn,
HCTC, BTCD, Trung tâm TH&CB;
- Cổng Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong bảo vệ bí mật nhà nước.

Những nội dung không quy định trong Quy chế này thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, các cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ sử dụng trong Quy chế này như bí mật nhà nước, hình thức chứa bí mật nhà nước, bảo vệ bí mật nhà nước, lộ bí mật nhà nước, mất bí mật nhà nước, được định nghĩa tại Điều 2 của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.

[...]