Thứ 3, Ngày 05/11/2024

Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3121/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa, Quyết định 3122/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh kèm theo Quyết định 4574/2014/QĐ-UBND do Tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 18/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/05/2018
Ngày có hiệu lực 15/06/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Anh Tuấn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2018/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 29 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 3121/QĐ-UBND NGÀY 05/9/2013 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH THANH HÓA, QUYẾT ĐỊNH SỐ 3122/QĐ-UBND NGÀY 05/9/2013 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH VÀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4574/2014/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2014 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20/4/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 60/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 2 về việc bãi bỏ Nghị quyết số 52/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo trì đường bộ đối với mô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 1489/STC-TCDN ngày 26/4/2018 về phê duyệt sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 3121/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa, Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa và Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 4574/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 3121/QĐ- UBND ngày 05/9/2013

a) Sửa đổi khoản 1 Điều 2 như sau:

“1. Chức năng của Quỹ:

Tiếp nhận nguồn kinh phí từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí khác (nếu có) để tạo nguồn vốn thực hiện các nhiệm vụ được giao.”.

b) Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Nguồn ngân sách trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ nộp ngân sách trung ương.”.

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 4574/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014

a) Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

Điều 4. Nội dung chi của Quỹ

Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa được sử dụng cho công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ thuộc tỉnh quản lý, bao gồm đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã.

Nội dung chi của Quỹ bao gồm:

1. Chi bảo dưỡng thường xuyên công trình đường bộ.

2. Chi sửa chữa định kỳ công trình đường bộ.

3. Chi sửa chữa đột xuất: Khắc phục hậu quả thiên tai, lụt bão, xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông hoặc các nguyên nhân bất thường khác, chi giải phóng mặt bằng (nếu có) để đảm bảo giao thông và an toàn giao thông đường bộ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và quy định của pháp luật về đất đai.

4. Chi hoạt động các Trạm kiểm tra tải trọng xe cố định và lưu động, gồm: Chi phí hoạt động thường xuyên, chi không thường xuyên (mua sắm, sửa chữa, kiểm định thiết bị; sửa chữa, nâng cấp nhà trạm).

5. Hỗ trợ chi phí dịch vụ sử dụng phà (phần chi phí chưa kết cấu vào giá) theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

6. Chi kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng công trình đường bộ theo quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng; chi lập quy trình và định mức quản lý, khai thác bảo trì các công trình đường bộ đang khai thác có yêu cầu đặc thù.

7. Chi mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động bảo trì đường bộ.

[...]