Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 18/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 10/04/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2018/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 21 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 21 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành (danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH ĐƯỢC BÃI BỎ
QUA RÀ SOÁT NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
Stt |
Hình thức văn bản |
Số hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Lý do |
Cơ quan đề nghị bãi bỏ |
1 |
Quyết định |
85/2003/QĐ-UBBT |
22/12/2003 |
Về việc Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách các huyện, thành phố và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách các xã, phường thị trấn |
Do căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực; nội dung không còn phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước 2015 |
Sở Tài chính |
2 |
Quyết định |
23/2007/QĐ-UBND |
11/5/2007 |
Về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
Do loại phí này đã được quy định tại Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 31/12/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
3 |
Quyết định |
68/2007/QĐ-UBND |
05/11/2007 |
Về việc Quy định chế độ chi thực hiện tạp chí, tờ tin, tập san, nội san bằng giấy và ấn phẩm truyền thông khác của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
Do căn cứ pháp lý ban hành văn bản hết hiệu lực. Hiện thực hiện theo Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản |
Sở Tài chính |
4 |
Quyết định |
85/2008/QĐ-UBND |
06/10/2008 |
Về việc Ban hành Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn hàng năm |
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 đã thay thế Luật Tổ chức HĐND, UBND năm 2003; bên cạnh đó một số tiêu chí đánh giá, phân loại tổ chức hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn hàng năm không còn phù hợp với Luật Tổ chức chính quyền địa phương |
Sở Nội vụ |
5 |
Quyết định |
48/2010/QĐ-UBND |
25/11/2010 |
Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Do chế độ này đã được quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
6 |
Quyết định |
02/2011/QĐ-UBND |
21/02/2011 |
Về việc miễn phí xây dựng |
Do Luật Phí và lệ phí không còn quy định về phí xây dựng |
Sở Tài chính |
7 |
Quyết định |
22/2011/QĐ-UBND |
19/8/2011 |
Về việc quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ |
Do chế độ này hiện nay đã được quy định tại Nghị quyết số 36/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
8 |
Quyết định |
07/2012/QĐ-UBND |
28/3/2012 |
Về việc sửa đổi một số điều của quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND tỉnh |
Do loại phí này đã được quy định tại Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 31/12/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
9 |
Quyết định |
27/2012/QĐ-UBND |
16/7/2012 |
Về việc quy định chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận |
Bãi bỏ Điểm b Khoản 2 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo do không phù hợp với quy định hiện hành của cấp trên về xử lý, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Y tế |
10 |
Quyết định |
35/2012/QĐ-UBND |
10/9/2012 |
Về việc quy định về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Hiện nay, Nghị định số 164/2016/NĐ-CP quy định thẩm quyền quy định phí bảo vệ môi trường là HĐND tỉnh. HĐND tỉnh cũng đã ban hành Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 quy định mức phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, cần bãi bỏ Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND |
Sở Tài chính |
11 |
Quyết định |
06/2013/QĐ-UBND |
25/01/2013 |
Về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh của công dân |
Do chế độ này hiện nay đã được quy định tại Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
12 |
Quyết định |
07/2013/QĐ-UBND |
25/01/2013 |
Về việc quy định mức trích, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước |
Do việc quy định mức trích này đã được quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ- HĐND ngày 13/12/2017 quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
13 |
Quyết định |
23/2013/QĐ-UBND |
20/5/2013 |
Về việc quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Do nội dung chi này đã được quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
14 |
Quyết định |
67/2013/QĐ-UBND |
26/12/2013 |
Quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Căn cứ pháp lý ban hành văn bản hết hiệu lực. Hiện thực hiện theo Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 |
Sở Tài chính |
15 |
Quyết định |
14/2014/QĐ-UBND |
09/5/2014 |
Ban hành Quy định việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang; người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn nhưng không có nơi cư trú ổn định; người là nạn nhân bị mua bán trở về tại Trung tâm Hỗ trợ người lang thang |
Do Trung tâm hỗ trợ người lang thang đã sáp nhập vào Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp theo Quyết định số 2022/QĐ- UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh. Hiện nay, việc tiếp nhận, quản lý đối tượng là người lang thang thực hiện theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ |
Sở LĐ, TB&XH |
16 |
Quyết định |
27/2015/QĐ-UBND |
06/7/2015 |
Ban hành quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Do Luật Phí và lệ phí và Thông tư số 250/2016/TT-BTC không quy định địa phương quy định loại lệ phí này |
Sở Xây dựng, Sở Tài chính |
17 |
Quyết định |
51/2015/QĐ-UBND |
20/10/2015 |
Ban hành quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh BÌnh Thuận |
Do Luật Phí và lệ phí và Thông tư số 250/2016/TT-BTC không quy định địa phương quy định loại lệ phí này |
Sở GTVT, Sở Tài chính |
18 |
Quyết định |
53/2015/QĐ-UBND |
26/10/2015 |
Ban hành quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Do Luật Phí và lệ phí và Thông tư số 250/2016/TT-BTC không quy định địa phương quy định loại lệ phí này. Hiện nay, loại lệ phí này được thực hiện theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 |
Sở Công thương, Sở Tài chính |
19 |
Quyết định |
17/2016/QĐ-UBND |
15/6/2016 |
Ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
Trình UBND tỉnh bãi bỏ để thực hiện theo Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Sở Công thương, Sở Tài chính |
20 |
Chỉ thị |
46/2000/CT -CTUBBT |
28/8/2000 |
Về việc khẩn trương thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Do nội dung không phù hợp với quy định hiện hành của Luật Đất đai và các văn bản liên quan |
Sở TN&MT |
21 |
Chỉ thị |
23/2001/CT -CT.UBBT |
13/6/2001 |
Về việc đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Do nội dung không phù hợp với quy định hiện hành của Luật Đất đai và các văn bản liên quan |
Sở TN&MT |