Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Số hiệu 18/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/03/2014
Ngày có hiệu lực 21/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 11 tháng 03 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điu của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 117/2007 ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT/BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên cấp nước Kon Tum tại Tờ trình số 139/TT-GNM ngày 19/12/2013 về việc xin phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2974/STC-QLCSG ngày 18/12/2013 và Sở Tư pháp tại văn bản số 26/BC-STP ngày 14/2/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phKon Tum, tỉnh Kon Tum như sau:

1. Giá nước sạch sinh hoạt cho các hộ gia đình, cá nhân, các hộ gia đình ở tập th, các hộ gia đình buôn bán nhỏ không sử dụng nước để kinh doanh: 5.700 đồng/m3.

2. Giá nước sạch sinh hoạt áp dụng cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: 9.500 đồng/m3.

3. Giá nước sạch sinh hoạt áp dụng cho hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ: 10.500 đồng/m3.

(Các mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Điều 2. Hàng năm, khi có sự thay đổi, biến động về giá, Công ty TNHH một thành viên cấp nước có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch cho phù hợp với tình hình thực tế trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

- Giao S Tài chính, SXây dựng kiểm tra việc cung cấp nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum theo đúng quy định.

- Công ty TNHH một thành viên cấp nước Kon Tum có trách nhiệm phối hợp với Đài phát thanh truyền hình, Báo Kon Tum tuyên truyền cho các hộ sử dụng nước sinh hoạt về nguyên nhân tăng giá nước; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu theo phương án xác định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum.

Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Kon Tum; Th trưởng các S, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum; Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc bãi bỏ Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 24/7/2012 về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Kon Tum./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL-BTP (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Đài phát thanh truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Sở Tư pháp tỉnh;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Chi cục Văn thư-lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- UBND thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hải