Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 18/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/08/2014
Ngày có hiệu lực 30/08/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Phạm Văn Thủy
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2014/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 20 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên bộ: Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên bộ: Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 402/TTr-LĐTBXH ngày 07 tháng 8 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức chi phí đào tạo nghề:

TT

Nghề đào tạo

Thời gian đào tạo (tháng)

Quy mô lớp học (học viên/lớp)

Mức chi phí (đồng/người/khoá)

1

Kỹ thuật Nề xây dựng

03

25 - 35

1.800.000

2

Tin học Văn phòng

03

25 - 35

1.800.000

3

Kỹ thuật Gò, hàn

03

25 - 35

1.800.000

4

Sửa chữa Điện dân dụng

03

25 - 35

1.750.000

5

Kỹ thuật May dân dụng

03

25 - 35

1.800.000

6

Kỹ thuật Dệt thổ cẩm

03

25 - 35

1.800.000

7

Sửa chữa Điện thoại di động

03

25 - 35

1.700.000

8

Sửa chữa Xe máy

03

25 - 35

1.800.000

9

Kỹ thuật nuôi trồng và chế biến Nấm

03

25 - 35

1.800.000

10

Sản xuất Chối chít

03

25 - 35

1.600.000

11

Kỹ thuật nuôi Gà trang trại

03

25 - 35

1.800.000

12

Kỹ thuật chăn nuôi Lợn

03

25 - 35

1.800.000

13

Sơ chế và bảo quản Cà phê

1,5

25 -35

1.350.000

14

Kỹ thuật trồng Gừng

1,5

25 - 35

900.000

15

Nón lá truyền thống

1,5

25 - 35

1.400.000

16

Kỹ thuật chăn nuôi và phòng trị bệnh ở gia cầm

03

25 - 35

1.800.000

17

Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản

03

25 - 35

1.800.000

18

Kỹ thuật sơ chế và bảo quản nông sản

03

25 - 35

1.800.000

19

Sửa chữa máy Nông nghiệp

03

25 - 35

1.800.000

20

Trồng rau an toàn

03

25 - 35

1.500.000

21

Kỹ thuật nuôi Ong

03

25 - 35

1.600.000

22

Kỹ thuật chăn nuôi và phòng bệnh cho Trâu, bò

03

25 - 35

1.800.000

23

Kỹ thuật trồng rừng

03

25 - 35

1.500.000

24

Trồng Ngô thương phẩm

02

25 - 35

1.200.000

25

Các ngành nghề khác phát sinh: Áp dụng định mức chi phí đào tạo bình quân học viên/khóa học theo nhóm nghề tương ứng (trình độ sơ cấp với thời gian đào tạo 3 tháng)

2. Nội dung chi, mức chi cụ thể:

a) Nội dung chi

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 và Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Mức chi cụ thể: Có Phụ lục chi tiết kèm theo.

3. Nguồn kinh phí

a) Ngân sách Trung ương thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Ngân sách địa phương, các cơ sở dạy nghề, các doanh nghiệp hỗ trợ và người học nghề tham gia đóng góp.

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo;
- PCVP UBND tỉnh PTVHXH;
- Lưu: VT, VX (01), SN29b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thủy

 

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)

Ngành nghề đào tạo: Kỹ thuật Nề xây dựng

[...]