ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2013/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 18 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI
CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày
30/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chế độ
chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 3 năm 2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải
thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tại Tờ trình số 44/TTr-SVHTTDL, ngày 11 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể
thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, với các nội dung như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Các giải thi đấu thể thao do Tây Ninh
tổ chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm:
a) Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
b) Hội thi thể thao cụm, khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã;
c) Giải thi đấu từng môn thể thao cụm, khu vực, cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật cụm, khu
vực, cấp tỉnh, cấp huyện;
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức Đại hội Thể dục thể
thao, Hội thi thể dục thể thao;
b) Thành viên Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng
giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát, điều hành, thư ký các giải thi đấu;
d) Huấn luyện viên, vận động viên;
đ) Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ tại
các điểm tổ chức thi đấu.
II. Nội dung chi
1. Chi tiền ăn, chi tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận
động viên;
2. Chi tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng
thuộc khoản 2, Mục I, Điều 1 quyết định này;
3. Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các thành
viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, thư ký và
giám sát;
4. Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, công an, lực
lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
5. Chi thuê địa điểm, tiền điện, tiền nước tại địa điểm tổ
chức thi đấu;
6. Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, phương tiện
truyền thông, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
7. Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc,
họp Ban Tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
8. Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
9. Chi làm huy chương, cờ, cúp;
10. Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức thi
đấu.
III. Mức chi
1. Chi tiền ăn
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức thi đấu cho các đối tượng
tại điểm a, b, c khoản 2 Mục 1 Điều 1 Quyết định này (bao gồm cả thời gian tối
đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị, tập huấn trọng tài và
01 ngày sau thi đấu) như sau:
b) Đối với các giải thi đấu cấp cụm, khu vực, tỉnh và người
khuyết tật cấp tỉnh: 120.000đ/người/ngày;
c) Đối với các giải thi đấu cấp huyện và người khuyết tật
cấp huyện: 80.000đ/người/ngày;
d) Đối với các giải thi đấu cấp xã: 40.000đ/người/ngày;
đ) Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách
Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi
đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo
quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu
thể thao.
e) Tiền ăn của VĐV, HLV: Thực hiện theo quy định hiện hành
về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp
dụng ở địa phương.
2. Chi tiền làm nhiệm vụ
Tiền làm nhiệm vụ (bồi dưỡng) được tính theo ngày làm việc
thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận thi đấu thực tế.
a) Đối với các giải thi đấu cấp cụm, khu vực do tỉnh Tây
Ninh đăng cai, cấp tỉnh và người khuyết tật cấp tỉnh:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên
môn: 80.000đ/người/ngày.
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 60.000đ/người/ngày.
- Giám sát, tổ trọng tài, trọng tài điều hành, trọng tài
chính: 60.000đ/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 50.000đ/người/buổi.
- Công an, Y tế, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự, nhân
viên phục vụ: 45.000đ/người/buổi.
- Đối với những giải thi đấu thể thao cần đến phiên dịch,
chế độ cho phiên dịch sẽ được thanh toán dựa trên hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ
chức với tổ chức hoặc cá nhân thực hiện nhiệm vụ phiên dịch.
b) Môn Bóng đá 11 người, Bóng chuyền: Mức chi cụ thể như
sau:
TT
|
Đối tượng
|
Bóng đá
|
Bóng chuyền
|
1
|
Ban Tổ chức
|
80.000đ/người/ngày
|
80.000đ/người/ngày
|
2
|
Giám sát trận đấu
|
150.000đ/người/trận
|
80.000đ/người/trận
|
3
|
Trọng tài chính
|
150.000đ/người/trận
|
80.000đ/người/trận
|
4
|
Trọng tài phụ
|
|
60.000đ/người/trận
|
5
|
Trọng tài biên, trợ lý
|
100.000đ/người/trận
|
60.000đ/người/trận
|
6
|
Thư ký
|
80.000đ/người/trận
|
80.000đ/người/trận
|
7
|
Bảo vệ, bán vé
|
50.000đ/người/buổi
|
50.000đ/người/buổi
|
8
|
Phục vụ khác
|
50.000đ/người/buổi
|
50.000đ/người/buổi
|
c) Môn Bóng đá 7 người mức chi cho giám sát, trọng tài
chính, trọng tài biên, trợ lý, thư ký, bằng 70% mức chi tương ứng quy định của
Bóng đá 11 người (riêng những người làm nhiệm vụ bảo vệ, bán vé, phục vụ hưởng
chế độ bồi dưỡng như bóng đá 11 người).
d) Môn Bóng đá 5 người mức chi cho giám sát, trọng tài
chính, trọng tài biên, trợ lý, thư ký bằng 50% mức chi tương ứng quy định của
Bóng đá 11 người (riêng những người làm nhiệm vụ bảo vệ, bán vé, phục vụ hưởng
chế độ bồi dưỡng như bóng đá 11 người).
đ) Đối với các giải thi đấu cấp huyện và người khuyết tật
cấp huyện: Mức chi bằng 80% mức chi tương ứng quy định đối với các giải thi đấu
cấp tỉnh.
e) Đối với các giải thi đấu cấp xã: Mức chi bằng 80% mức chi
tương ứng quy định đối với các giải thi đấu cấp huyện.
g) Đối với người thuộc cấp trên xuống hỗ trợ cho cấp dưới
thì được hưởng mức chi theo cấp trên.
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể
dục thể thao các cấp trong tỉnh; hội thi thể thao cụm, khu vực và các cấp; phục
vụ lễ hội – các ngày lễ lớn của cụm, khu vực và các cấp trong tỉnh:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn thanh
toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân bằng
mức chi theo quy định tại Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND, ngày 05/12/2012 của
UBND tỉnh ban hành Quy định chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và sử
dụng quỹ nhuận bút của Đài Phát thanh - Truyền hình Tây Ninh.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp
hình, xếp chữ:
- Đối với cụm, khu vực, cấp tỉnh:
+ Người tập:
Tập luyện: 30.000đ/người/buổi;
Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 40.000đ/người/buổi;
Chính thức: 70.000đ/người/buổi;
+ Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000đ/người/buổi;
- Đối với cấp huyện: Mức chi bằng 70% mức chi tương ứng quy
định đối với cấp tỉnh;
- Đối với cấp xã: Mức chi bằng 70% mức chi tương ứng quy
định đối với cấp huyện.
4. Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác
nhau, trong quá trình điều hành tổ chức giải (hội thi, đại hội….) thì chỉ được
hưởng một mức tiền làm nhiệm vụ cao nhất.
5. Các khoản chi khác: Thực hiện theo quy định pháp luật
hiện hành
IV. Nguồn kinh phí
Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại quy định này
được đảm bảo từ nguồn:
1. Nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp;
2. Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
3. Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh,
truyền hình;
4. Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết
định số 38/2008/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 5 năm 2008 của UBND tỉnh Tây Ninh về chế
độ tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thảo
|