Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về định mức đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 18/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/03/2011
Ngày có hiệu lực 19/03/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Trần Văn Vĩnh
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2011/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 09 tháng 3 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ, CHI PHÍ CA XE VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT, XE ĐƯA RƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 73/2008/QĐ-TTg ngày 04/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2819/TTr-SGTVT ngày 24/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức đơn giá, chi phí ca xe vận tải khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo các phụ lục đính kèm.

Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có biến động về giá nhiên liệu, vật tư (Săm lốp, bình điện) và tiền lương cụ thể như sau:

1. Về giá nhiên liệu, vật tư (Săm lốp, bình điện):

a) Nếu tăng hoặc giảm từ 3% đến 10% so với tổng chi phí: Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Giao thông Vận tải tính toán, quyết định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Nếu tăng trên 10% so với tổng chi phí: Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Giao thông Vận tải tính toán, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

2. Về tiền lương: Trường hợp có thay đổi chính sách về tiền lương: Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Giao thông Vận tải căn cứ vào mức tăng và tỷ lệ tăng tiền lương để tính toán, quyết định và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 11/6/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành định mức đơn giá, chi phí ca xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Vĩnh

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU, SĂM LỐP, NHÂN CÔNG, CA XE MÁY
(Kèm theo Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 09/3/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

I. Nhóm xe từ 12 ghế trở lên (Xe đã sử dụng trên 05 năm tính từ khi sản xuất)

STT

Danh mục

đơn vị tính

Nhóm xe từ

12 đến 16

ghế

Nhóm xe từ

17 đến 25

ghế

Nhóm xe từ

26 đến 38

ghế

Nhóm xe từ

39 ghế trở lên

I

Vật tư

 

 

 

 

 

1

Xăng A92

Lít/ca xe

8,00

 

 

 

2

Dầu Do 0,5%S

Lít/ca xe

 

16,80

23,60

29,60

3

Nhớt

% NL chính

3,5

3,5

3,5

3,5

4

Bình điện

Bình/ca xe

0,001667

0,001667

0,003334

0,003334

5

Săm lốp

Bộ/ca xe

0,005818

0,008727

0,008727

0,008727

II

Nhân công

 

 

 

 

 

1

Lái xe

Công/ca xe

01

01

01

01

HS

lương/bậc

2,57/4

2,76/4

2,76/4

2,94/4

2

Tiếp viên

Công/ca xe

01

01

02

02

HS

lương/bậc

2,33/5

2,33/5

2,33/5

2,33/5

3

Công nhân bảo dưỡng

Công/ca xe

0,03917

0,04144

0,04300

0,06369

HS

lương/bậc

5/7

5/7

5/7

5/7

III

Xe máy

 

 

 

 

 

 

Ca xe

01 km/ca xe

0,0125

0,0125

0,0125

0,0125

 

Ghi chú:

- NL: Nhiên liệu.

- HS: Hệ số.

- 01 ca xe: 80 km.

- Xe 12 ghế (Nhóm xe từ 12 ghế trở lên) là xe chở khách chỉ có ghế ngồi, không có chỗ đứng.

II. Nhóm xe từ K34 trở lên (Hoặc nhóm xe từ B40 trở lên)

[...]