Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 18/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/05/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Thị Thúy Hòa |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/QĐ-UBND |
Huế, ngày 31 tháng 05 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, SỬA CHỮA LẠI ĐỂ LÀM TRỤ SỞ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa
được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Quyết định số 1223/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh
về phân cấp quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan và doanh nghiệp trong lĩnh
vực quản lý nhà nước về giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo sửa chữa lại để làm trụ sở, văn phòng đại diện và hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:
- Gt = Gs x Ssd x K (K : K1-Kn), trong đó:
+ Gt: là giá cho thuê nhà (đồng/tháng).
+ Gs: là giá sàn (đ/m2 sử dụng/tháng).
Giá sàn (m2/đồng/tháng)
Giá sàn (đ/m2/tháng) |
NHÀ Ở THÔNG THƯỜNG |
|||
CẤP |
||||
I |
II |
III |
IV |
|
Giá chuẩn |
24.127 |
19.320 |
15.152 |
9.652 |
+ Ssd: là diện tích sử dụng (m2)
+ K1: hệ số ngành nghề, được chia làm 4 nhóm như sau:
Hệ số ngành nghề K1
Hệ số |
Các ngành sản xuất |
Văn phòng giao dịch cơ quan đại diện |
Kinh doanh thương mại |
Kinh doanh dịch vụ, khách sạn |
K1 |
1 |
1,2 |
1,5 |
2 |
+ K2: hệ số vị trí, được chia làm 3 khu vực như sau:
Hệ số vị trí xét theo khu vực K2
Hệ số |
Trung tâm |
Cận trung tâm |
Ven cận trung tâm |
K2 |
1 |
0,9 |
0,8 |
+ K3: hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật, được chia làm 3 nhóm như sau:
Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật K3
Điều kiện |
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật tốt (trục đường có mặt cắt trên 15m) |
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình (trục đường có mặt cắt từ 9 m đến 15m) |
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật trung bình (trục đường có mặt cắt dưới 9 m) |
Hệ số |
|||
K3 |
1 |
0,9 |
0,8 |
a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:
- Điều kiện 1: có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;
- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;
- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.
+ K4: hệ số tầng cao, được chia làm 5 nhóm như sau: