ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1793/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
11 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2902/QĐ-BCT ngày 04/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 37/TTr-SCT ngày 08/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Công Thương xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục
hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chỉnh sửa quy
trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Q. Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, HCC, TH, KTTH, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.Linh.
|
Q. CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1793/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
2.000004
|
Đăng ký hoạt động khuyến mại đối
với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
MC
|
5 ngày làm việc
|
5 ngày làm việc
|
5 ngày làm việc
|
|
Không
|
|
|
|
2
|
2.000002
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến mại mang tính may rủi thực
hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
MC
|
5 ngày làm việc
|
5 ngày làm việc
|
5 ngày làm việc
|
|
Không
|
|
|
|
3
|
2.000033
|
Thông báo hoạt động khuyến mại.
|
MC
|
không
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2.001474
|
Thông báo sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại.
|
MC
|
không
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
2.000131
|
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại tại Việt Nam.
|
MC
|
07 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
|
Không
|
|
|
|
6
|
2.000001
|
Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ,
triển lãm thương mại tại Việt Nam.
|
MC
|
07 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
07 ngày làm việc
|
|
Không
|
|
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng
ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn
1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký
thực hiện chương trình khuyến mại đến Sở Công Thương.
- Sở Công Thương xem xét, trả lời
xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại của
thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do theo quy định của
pháp luật.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, công dân có thể nộp 1
trong 3 hình thức sau:
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua dịch
vụ bưu chính đến Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp
tại trụ sở Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ 01 Đăng ký thực hiện chương
trình khuyến mại theo mẫu quy định;
+ 01 Thể lệ chương trình khuyến
mại theo mẫu quy định;
+ Mẫu bằng chứng xác định trúng
thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 02 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP: Đăng ký thực hiện khuyến mại.
- Mẫu số 03 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP: Thể lệ chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Luật Thương mại.
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 02
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………,
ngày …… tháng ……. năm 20……
|
ĐĂNG
KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính
gửi: ………………………………………………
Tên thương nhân: ...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................
Điện thoại:
……………………..Fax:…………….. Email:............................
Mã số doanh nghiệp:........................................................................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: .............................
(Tên thương nhân) đăng ký
chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:
.....................................................................
2. Thời gian khuyến mại:
................................................................................
3. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến
mại: ..........................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ được
khuyến mại (nếu có): .................................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để
khuyến mại: ...................................................
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:
..................................................................
6. Hình thức khuyến mại:
...............................................................................
7. Khách hàng của chương trình
khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ......................................................................................................................
8. Tổng giá trị giải thưởng:
…………………………………………………..
9. Tên của các thương nhân cùng
thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng
thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân
cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch
vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác
theo thỏa thuận).
Thương nhân cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, hàng hóa, dịch vụ dùng để
khuyến mại, giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời
phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các
chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục
vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại
đính kèm.
(Tên thương nhân) cam kết nội
dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN CỦA
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số
theo quy định)
|
Mẫu
số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG
TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm
theo công văn số ……… ngày……. /... /20...của………. )
1. Tên chương trình khuyến mại:
....................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến
mại: .........................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ được
khuyến mại (nếu có) ..................................
3. Thời gian khuyến mại:
...............................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:
...................................................................
5. Hình thức khuyến mại (ghi rõ
khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác):
………………………………………………………………................
6. Khách hàng của chương trình
khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định cụ thể các đối tượng
được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng
hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp, các đại lý, nhà phân phối,
nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ
em...): ………………………………………
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng
|
Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và ký mã hiệu từng giải thưởng)
|
Trị giá giải thưởng
(VNĐ)
|
Số giải
|
Thành tiền
(VNĐ)
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Tổng giá trị giải thưởng so với
tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết thể lệ
chương trình khuyến mại:
8.1 Điều kiện, cách thức, thủ tục
cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
.......................................................................
8.2 Thời gian, cách thức phát
hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường hợp phát hành kèm theo
hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức
khác: …………………………………......
- Trường hợp phát hành không
kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp, gửi
qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng): …….
8.3 Quy định về bằng chứng xác
định trúng thưởng
- Mô tả cụ thể về bằng chứng xác
định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Tổng số bằng chứng xác định
trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...)
phát hành: ..........................................................
8.4 Thời gian, địa điểm và cách
thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng thưởng:
................................................................
- Địa điểm xác định trúng thưởng:
.................................................................
- Cách thức xác định trúng thưởng
(mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở
khoen... cho từng loại giải thưởng):.…………..
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức (trực tiếp,
gửi qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng thưởng cho khách hàng:
...........................................................
- Hoặc thời hạn, cách thức nội
dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách hàng:
………………………………………….…………………………….
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức
và thủ tục trao thưởng
- Địa điểm trao thưởng:
.................................................................................
- Cách thức trao thưởng:
................................................................................
- Thủ tục trao thưởng:
......................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao thưởng:
.....................................................................
- Trách nhiệm của khách hàng
trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập không thường
xuyên: ………………………………..
9. Đầu mối giải đáp thắc mắc
cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến Chương trình khuyến mại (người liên
hệ, điện thoại…).
10. Trách nhiệm công bố thông
tin:
- Quy định về trách nhiệm của
thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội dung của thể lệ chương
trình khuyến mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến mại hoặc
đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm của
thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc
trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương nhân):
.....................................................................................
11. Các quy định khác (nếu có):
............................................................. ……
|
ĐẠI DIỆN CỦA
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số
theo quy định)
|
2. Đăng
ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đối với chương trình khuyến
mại mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 1 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký
sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại đến Sở Công Thương.
- Sở Công Thương xem xét, trả lời
xác nhận hoặc không xác nhận việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương
trình khuyến mại của thương nhân; trong trường hợp không xác nhận phải nêu rõ
lý do theo quy định của pháp luật.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các
khách hàng đã tham gia chương trình trước khi được sửa đổi, bổ sung nội dung.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, công dân có thể nộp 1
trong 3 hình thức sau:
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua dịch
vụ bưu chính đến Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp
tại trụ sở Sở Công Thương.
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn
đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 06a Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP – Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 06a
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………,
ngày …… tháng ……. năm 20……
|
ĐĂNG
KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính
gửi:……………………………………
Tên thương nhân:
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:………..
Email: ....................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: .............................
Căn cứ vào công văn số
…………ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận
việc thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian,
địa bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như
sau:…………………………………………………………..
Thời gian bắt đầu thực hiện nội
dung sửa đổi, bổ sung:…………..………….
Lý do điều chỉnh:
...........................................................................................
Mọi nội dung khác của chương
trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin
về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của
khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến
mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác………..)
|
ĐẠI DIỆN CỦA
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số
theo quy định)
|
3. Thông
báo hoạt động khuyến mại
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân thực hiện
chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định
81/2018/NĐ-CP (trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17
Nghị định 81/2018/NĐ-CP) gửi hồ sơ thông báo hoạt động chương trình khuyến
mại tối thiểu trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ thông báo hoạt động khuyến mại của thương nhân.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, công dân có thể nộp 1
trong 3 hình thức sau:
- Nộp 01 hồ sơ thông báo qua dịch
vụ bưu chính đến các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại;
- Nộp 01 hồ sơ thông báo trực
tiếp tại trụ sở các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại;
- Nộp 01 hồ sơ thông báo qua
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Thông
báo thực hiện khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP - Thông báo thực
hiện chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 01
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………,
ngày …… tháng ……. năm 20……
|
THÔNG
BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính
gửi: ………………………………………………
Tên thương nhân:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................
Điện thoại:
………………..Fax:………………….. Email: ...........................
Mã số doanh nghiệp:
.....................................................................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: ............................
(Tên thương nhân) thông báo
chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại:
...................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại:
..................................................................
3. Hình thức khuyến mại:
..............................................................................
4. Thời gian khuyến mại:
................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến
mại: ..........................................................
Số lượng hàng hóa, dịch vụ được
khuyến mại (nếu có): ................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để
khuyến mại: ...................................................
7. Khách hàng của chương trình
khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): .........
………………………………………………………………………...
8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung
giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng):
……………………………………………………………………….
9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch
vụ dùng để khuyến mại: ..................................
10. Nội dung chi tiết của
chương trình khuyến mại: .......................................
11. Tên của các thương nhân
cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương
nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng
phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ
khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo
thỏa thuận).
(Tên thương nhân) cam kết thực
hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo
quy định của pháp luật hiện hành.
|
ĐẠI DIỆN CỦA
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ
ký số theo quy định)
|
4. Thông
báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân thực hiện
chương trình khuyến mại theo hình thức quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định
81/2018/NĐ-CP (trừ các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17
Nghị định 81/2018/NĐ-CP) gửi thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương
trình khuyến mại đến Sở Công Thương nơi đã thông báo thực hiện khuyến mại.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ
sơ thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại của thương nhân.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của các
thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, công dân có thể nộp 1
trong 3 hình thức sau:
- Nộp 01 hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính đến các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại;
- Nộp 01 hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở các Sở Công Thương nơi tổ chức khuyến mại;
- Nộp 01 hồ sơ qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Thông
báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP - Thông báo sửa
đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 06
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………,
ngày …… tháng ……. năm 20……
|
THÔNG
BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính
gửi:……………………………………
Tên thương nhân:
...........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................
Điện thoại:
……………………..Fax:…………………….. Email: ................
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: .............................
Căn cứ vào công văn số
…………ngày... tháng... năm... của (Tên thương nhân) thông báo việc thực hiện
chương trình khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến
mại);
(Tên thương nhân) thông báo sửa
đổi, bổ sung nội dung của chương trình khuyến mại trên như
sau:…………………………………………………………..
Thời gian bắt đầu thực hiện nội
dung sửa đổi, bổ sung:……………………..
Lý do điều chỉnh:
..........................................................................................
Mọi nội dung khác của chương
trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin
về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của
khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương trình khuyến
mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác………..)
|
ĐẠI DIỆN CỦA
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số
theo quy định)
|
5. Đăng ký
tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ
sơ đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt Nam đến Sở Công
Thương
- Sở Công Thương xem xét xác nhận
cho Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt
Nam. Trường hợp không xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, công dân có thể nộp 1
trong 3 hình thức sau:
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua dịch
vụ bưu chính đến Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp
tại trụ sở Sở Công Thương;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công
trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:01 Đăng
ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân, tổ chức đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại
tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP: Đăng ký tổ chức Hội
chợ, Triển lãm thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số 128/2024/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu
số 10
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………,
ngày …… tháng ……. năm 20……
|
ĐĂNG
KÝ TỔ CHỨC
HỘI
CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính
gửi: ……………………………
- Tên thương nhân:
........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
....................................................................................
Điện thoại:
……………………..Fax:…………………….. Email: ...............
Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: .............................
(Tên thương nhân) đăng ký tổ chức
hội chợ, triển lãm thương mại ………………….. tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như
sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương mại
thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết
tắt): ..............................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết
tắt): .............................................................
- Thời gian:
....................................................................................................
- Địa điểm:
......................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):
.........................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:
......................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian
hàng hoặc số doanh nghiệp): .....................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng,
chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh
hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
(nếu có) ..........................................
- Việc sử dụng danh nghĩa tỉnh,
thành phố (nếu có): …………………….......
2. Hội chợ/triển lãm thương mại
thứ...
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết
tắt): …….......................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết
tắt): .............................................................
- Thời gian:
....................................................................................................
- Địa điểm:
....................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):
...........................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:
....................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian
hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng,
chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh
hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
(nếu có) ...........................................
- Việc sử dụng danh nghĩa tỉnh,
thành phố (nếu có) .......................................
(Tên thương nhân) cam kết thực
hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên theo các
quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết
quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số
theo quy định)
|
Các nội dung: Tên thương
nhân, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, mã số doanh nghiệp bắt buộc phải
khai đầy đủ, chính xác như nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Đăng ký
sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện
- Thương nhân, tổ chức gửi hồ
sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại
Việt Nam đến Sở Công Thương. Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội
chợ, triển lãm thương mại phải gửi đến Sở Công Thương chậm nhất 30 (ba mươi)
ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
- Sở Công Thương xác nhận hoặc
không xác nhận bằng văn bản việc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội
chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài. Trong trường hợp không xác nhận phải
nêu rõ lý do.
- Việc sửa đổi, bổ sung nội
dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền
lợi của các thương nhân, tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, công dân có thể nộp 1
trong 3 hình thức sau:
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký qua dịch
vụ bưu chính đến Sở Công Thương;
- Nộp 01 hồ sơ đăng ký trực tiếp
tại trụ sở Sở Công Thương;
- Sử dụng hệ thống dịch vụ công
trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Đăng ký
sửa đổi, bổ sung nội dung tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại theo mẫu quy định;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại tại Việt
Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn xác nhận hoặc không xác nhận.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2024/NĐ-CP - Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung đăng ký tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Nghị định số
128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2018/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số 13
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………,
ngày …… tháng ……. năm 20……
|
NỘI
DUNG TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính
gửi:…………………………………..
Tên thương nhân:
..........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................
Điện thoại:
……………………..Fax:…………………….. Email: ...............
Người liên hệ:……………………………….. Điện
thoại: ..............................
Căn cứ vào công văn số…………
ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận
đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm ……. tại……., (tên thương nhân)
đề nghị thay đổi, bổ sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm
thương mại như sau:
Tên hội chợ/triển lãm thương
mại: .............................................................
- Tên tiếng Việt (tên đầy đủ/viết
tắt): .............................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy đủ/viết
tắt): .............................................................
- Thời gian:
....................................................................................................
- Địa điểm:
.....................................................................................................
- Chủ đề (nếu có):
..........................................................................................
- Ngành hàng dự kiến tham gia:
.....................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng gian
hàng hoặc số doanh nghiệp): ....................
- Việc trưng bày hàng giả, hàng
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải thưởng,
chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy tín, danh
hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
(nếu có) ...........................................
- Việc sử dụng danh nghĩa quốc
gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)
(Tên thương nhân) cam kết thực
hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/triển lãm
thương mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo kết
quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN CỦA
THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số
theo quy định)
|