ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1790/QĐ- SLĐTBXH
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ HỒ SƠ BÁO CÁO QUỸ LƯƠNG KẾ HOẠCH
VÀ THỰC HIỆN HÀNG NĂM CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ TẠI SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO ĐỀ ÁN ỦY QUYỀN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và
tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với
người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về hướng dẫn thực hiện tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản
lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ;
Căn cứ Quyết định số 4712/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền cho các Sở
- ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy
ban nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Lao động
- Tiền lương - Bảo hiểm xã hội tại Tờ trình ngày 08 tháng 01 năm 2019 và của
Chánh Văn phòng Sở tại Tờ trình số 46/TTr-VP ngày 16 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp
nhận, xử lý hồ sơ báo cáo quỹ lương kế hoạch và thực hiện hàng năm của các
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố theo Đề án ủy
quyền của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính
Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban nhân dân Thành phố; Để báo cáo
- Sở Nội vụ Thành phố; Để báo cáo
- Thường trực Đảng ủy Sở;
Để báo cáo
- Giám đốc, các Phó Giám đốc Sở;
- Các phòng ban, đơn vị thuộc Sở;
- Công đoàn, Đoàn Thanh niên Sở;
- Hội Cựu chiến binh Sở;
- Phòng LĐTBXH 24 quận - huyện;
- Lun: VT, bp TCCB.
|
GIÁM
ĐỐC
Lê Minh Tấn
|
QUY TRÌNH
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ HỒ SƠ BÁO CÁO QUỸ LƯƠNG KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN HÀNG NĂM
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TẠI SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO ĐỀ ÁN ỦY QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1790/QĐ-SLĐTBXH ngày 18 tháng 01 năm 2019 của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. CƠ SỞ PHÁP
LÝ
- Nghị định số 51/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ và Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý và người lao động trong công ty TNHH
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Công văn số 5169/UBND-KT ngày 20
tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai thực hiện Nghị
định số 51/2016/NĐ-CP, Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của
Chính phủ;
- Quyết định số 4712/QĐ-UBND ngày 20
tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền cho các Sở - ngành,
Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban
nhân dân thành phố.
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1. Đối tượng thực
hiện:
Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy
ban nhân dân Thành phố.
2. Thành phần hồ
sơ:
a. Đối với báo cáo quỹ tiền lương
thực hiện năm trước liền kề:
- Công văn của công ty về báo cáo quỹ
tiền lương thực hiện của người lao động (viết tắt là NLĐ) và quỹ tiền lương,
thù lao thực hiện của người quản lý (viết tắt là NQL) năm
trước liền kề;
- Quyết định hoặc Nghị quyết của Hội
đồng thành viên quyết định về việc phê duyệt quỹ tiền lương thực hiện của NLĐ
hàng năm và thông qua phương án quỹ tiền lương, thù lao thực hiện của NQL hàng
năm;
- Bản sao Thông báo quỹ tiền lương kế
hoạch năm báo cáo do chủ sở hữu phê duyệt;
- Bản sao Bảng đối chiếu nộp bảo hiểm
xã hội của 4 Quý trong năm báo cáo;
- Bản sao Quyết định xếp hạng doanh
nghiệp (lần gần nhất);
- Báo cáo của công ty về đánh giá
tình hình sử dụng lao động theo kế hoạch lao động[1] đã được chủ sở hữu chấp thuận;
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động
hàng năm theo Biểu số 1-TH;
- Báo cáo quỹ tiền lương thực hiện của
NLĐ hàng năm theo Biểu số 2-TH;
- Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao thực
hiện của NQL hàng năm theo Biểu số 3-TH; Biểu số 4-TH;
- Văn bản của công ty thuyết minh việc
tính toán, xác định quỹ tiền lương thực hiện của NLĐ, quỹ tiền lương, thù lao
thực hiện của NQL hàng năm theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH,
Thông tư số 27/2016/TT- BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. (Lưu
ý: Công ty cần đánh giá lại việc thực hiện các yếu tố khách quan nếu có ảnh hưởng
đến năng suất lao động, lợi nhuận thực hiện so với kế hoạch để loại trừ khi xác
định quỹ tiền lương thực hiện).
- Văn bản của Trưởng ban kiểm soát (đối
với các doanh nghiệp có Trưởng Ban kiểm soát) hoặc Kiểm soát viên về thẩm định
việc xác định quỹ tiền lương thực hiện của NLĐ, quỹ tiền lương, thù lao thực hiện
của NQL hàng năm[2].
b. Đối với báo cáo quỹ tiền lương
kế hoạch hàng năm:
- Công văn của công ty về báo cáo quỹ
tiền lương kế hoạch của NLĐ và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của NQL hàng
năm;
- Quyết định hoặc Nghị quyết của Hội
đồng thành viên quyết định về việc phê duyệt quỹ tiền lương kế hoạch của NLĐ
hàng năm và thông qua phương án quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của NQL hàng
năm;
- Bản sao Thông báo quỹ tiền lương thực
hiện năm trước do chủ sở hữu phê duyệt;
- Bản sao Thông báo kế hoạch tài
chính hàng năm do chủ sở hữu phê duyệt;
- Báo cáo kế hoạch sử dụng lao động
hàng năm theo Biểu số 1-KH;
- Báo cáo quỹ tiền lương kế hoạch của
NLĐ hàng năm theo Biểu số 2-KH;
- Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch của NQL hàng năm theo Biểu số 3-KH; Biểu số 4-KH;
- Văn bản của công ty thuyết minh việc
tính toán, xác định quỹ tiền lương kế hoạch của NLĐ, quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch của NQL hàng năm theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH, Thông
tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. (Lưu ý: Nếu
có các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động và lợi nhuận kế hoạch
thì công ty cần thuyết minh rõ các yếu tố khách quan này để cơ quan đại diện chủ
sở hữu cho ý kiến theo quy định);
- Văn bản của Trưởng ban kiểm soát,
Kiểm soát viên về thẩm định việc xác định quỹ tiền lương kế hoạch của NLĐ, quỹ
tiền lương, thù lao kế hoạch của NQL hàng năm[3].
(Các biểu mẫu trong hồ sơ báo cáo quỹ tiền lương thực hiện, kế hoạch sử dụng lao động, quỹ tiền lương kế
hoạch kế hoạch hàng năm, các công ty tải về từ trang điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội theo địa chỉ: www.sldtbxh.hochiminhcity.gov.vn (đường dẫn: Văn bản pháp luật → Lao động).
3. Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
4. Thời gian thực
hiện:
- Đối với báo cáo quỹ tiền lương kế
hoạch hàng năm: trước ngày 15 tháng 3 hàng năm;
- Đối với báo cáo quỹ tiền lương kế
hoạch hàng năm: trước ngày 01 tháng 4 hàng năm.
5. Thời gian xử
lý: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trừ các trường hợp phải xin ý kiến hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc trao đổi chuyên môn với các
Sở, ngành có liên quan).
6. Nơi tiếp nhận
và trả kết quả:
- Nơi tiếp nhận: Bộ phận Văn thư -
Văn phòng Sở.
- Nơi trả kết quả: Phòng Lao động -
Tiền lương - Bảo hiểm xã hội.
7. Quy trình xử
lý:
STT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
Bước
1
|
Tiếp nhận, đóng dấu vào sổ văn bản
đến, trình Giám đốc Sở bút phê chỉ đạo
|
Đ/c
Cổ Ngọc Mỹ
0906.920.707
|
½
ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước
2
|
Xem xét, chỉ đạo thực hiện
|
Đ/c
Lê Minh Tấn Giám đốc Sở
|
½
ngày
|
Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
Bước
3
|
Tiếp nhận, phân công cho Phó trưởng
phòng phụ trách
|
Đ/c
Nguyễn Tất Năm - Trưởng phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội
0907.757.718
|
½
ngày
|
Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
Bước
4
|
Tiếp nhận, phân công cho chuyên
viên phụ trách
|
Đ/c
Nguyễn Bảo Cường - Phó phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội
0918.906.209
|
½
ngày
|
Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
Bước
5
|
Thẩm định hồ sơ
1. Nội dung thẩm định:
a) Tính hợp pháp của hồ sơ.
b) Căn cứ thẩm định: theo cơ sở
pháp lý.
c) Báo cáo kết quả thẩm định đến
Phó trưởng phòng phụ trách khối.
|
Chuyên viên được phân công phụ
trách
(đính
kèm danh sách)
|
3
ngày
|
- Hồ sơ theo Mục 2
- Văn bản dự thảo.
|
Bước
6
|
Họp các Sở, ban ngành có liên quan
đến họp để kiểm tra, thẩm định hồ sơ báo cáo quỹ tiền lương kế hoạch và thực
hiện hằng năm của các công ty.
|
+
Đ/c Trần Ngọc Sơn - Phó Giám đốc Sở
+
Đ/c Nguyễn Tất Năm - Trưởng phòng LĐTL-BHXH
+
Đ/c Nguyễn Bảo Cường - Phó phòng LĐTL-BHXH
+
Chuyên viên được phân công phụ trách
(đính
kèm danh sách)
|
3
ngày
|
- Hồ sơ theo Mục 2;
- Biên bản cuộc họp.
|
Bước
7
|
Dự thảo kết quả thực hiện sau khi họp
các Sở, ban ngành có liên quan về kiểm tra, thẩm định hồ sơ báo cáo quỹ tiền
lương kế hoạch và thực hiện hằng năm của các công ty, kèm theo hồ sơ thẩm định
trình lãnh đạo Phòng xem xét
|
+
Đ/c Nguyễn Bảo Cường - Phó phòng LĐTL-BHXH
+
Chuyên viên được phân công phụ trách
(đính
kèm danh sách)
|
3
ngày
|
- Hồ sơ theo Mục 2
- Biên bản cuộc họp, dự thảo tờ trình, thông báo quỹ tiền lương kế hoạch, thực hiện hàng năm.
|
Bước
8
|
Xem xét hồ sơ
- Nếu chấp thuận đề xuất và ký biên
bản đề xuất thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình Phó Giám đốc Sở.
- Nếu không chấp thuận thì chuyển
cho chuyên viên xử lý lại.
|
Đ/c
Nguyễn Tất Năm - Trưởng phòng LĐTL- BHXH
|
1
ngày làm việc
|
- Hồ sơ theo Mục 2.
- Biên bản cuộc họp, dự thảo tờ
trình, thông báo quỹ tiền lương kế hoạch, thực hiện hàng năm.
|
Bước
9
|
Xem xét hồ sơ
- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực
tiếp lên văn bản và chuyển cho Phòng LĐTL-BHXH soạn thảo lại.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì lãnh đạo Sở
ký vào các văn bản có liên quan.
|
Đ/c
Trần Ngọc Sơn - Phó Giám đốc Sở
|
1
ngày
|
- Hồ sơ theo Mục 2
- Biên bản cuộc họp, dự thảo tờ
trình, thông báo quỹ tiền lương kế hoạch, thực hiện hàng năm.
|
Bước
10
|
Phê duyệt:
- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực
tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở ký
vào văn bản liên quan.
|
Đ/c
Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở
|
1
ngày
|
- Hồ sơ theo Mục 2
- Biên bản cuộc họp, dự thảo tờ
trình, thông báo quỹ tiền lương kế hoạch, thực hiện hàng năm.
|
Bước
11
|
Tiếp nhận kết quả, lấy số, phát
hành thông báo gửi Sở, ngành, doanh nghiệp, các đơn vị có liên quan.
Lưu hồ sơ theo dõi.
|
Chuyên
viên được phân công phụ trách
(đính
kèm danh sách)
|
1
ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
[1] Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều
7 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH
[2] Thực hiện theo hướng dẫn tại
Khoản 2, Điều 18 và Khoản 3, Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Khoản 3,
Điều 21 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH
[3] Thực hiện theo hướng dẫn tại
Khoản 2, Điều 18 và Khoản 3, Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Khoản 3,
Điều 21 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH