Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 1787/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 23/08/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1787/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 23 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 270/TTr-STP ngày 15 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành gồm 20 Quyết định và 01 Chỉ thị đã hết hiệu lực thi hành (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1787/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2012 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
|||
TT |
Số, ký
hiệu, ngày ban hành, |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
1 |
Quyết định số 1459/2001/QĐ-UB ngày 17/7/2001 về việc quy định tạm thời cơ chế khoán một số khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước địa phương. |
Do căn cứ Nghị định số 59/CP ngày 03/10/1996 của Chính phủ đã được thay thế bằng Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004; sau đó Nghị định số 199/2004/NĐ-CP được thay thế bằng Nghị định số 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác. |
28/12/2004 |
2 |
Quyết định số 69/2002/QĐ-UB ngày 07/11/2002 về việc ban hành bảng giá bán tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ. |
Được thay thế bằng Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 21/6/2012 về việc ban hành bảng giá lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
01/7/2012 |
3 |
Quyết định số 92/2003/QĐ-UB ngày 29/9/2003 về việc thành lập Trung tâm Thẩm định và Dịch vụ bất động sản tỉnh. |
Được thay thế bằng Quyết định số 2242/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Thẩm định giá và Dịch vụ bất động sản tỉnh Kiên Giang. |
14/11/2005 |
4 |
Quyết định số 107/2003/QĐ-UB ngày 09/12/2003 về việc áp dụng cơ chế “Một cửa” đối với các lĩnh vực công việc ở các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn (nơi được chọn thí điểm) thuộc tỉnh Kiên Giang. |
Do căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/9/2003 đã được thay thế bằng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
26/7/2007 |
5 |
Quyết định số 79/2004/QĐ-UB ngày 25/11/2004 về việc áp dụng cơ chế “Một cửa” tại UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. |
Do căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04/9/2003 đã được thay thế bằng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. |
26/7/2007 |
6 |
Quyết định số 01/2007/QĐ-UBND ngày 01/01/2007 về việc ban hành giá tính thuế tài nguyên nước. |
Được thay thế bằng Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 về việc quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
23/3/2012 |
7 |
Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 về việc ban hành chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi. |
Do căn cứ Nghị quyết số 51/2007/NQ-HĐND ngày 01/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực, bị hủy bỏ bằng Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 11/01/2012. |
21/01/2012 |
8 |
Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 14/3/2008 về việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. |
Do căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 09/01/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực, bị bãi bỏ bằng Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012. |
22/7/2012 |
9 |
Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008 về việc sửa đổi Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi. |
Do căn cứ Nghị quyết số 51/2007/NQ-HĐND ngày 01/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực, bị hủy bỏ bằng Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 11/01/2012. |
21/01/2012 |
10 |
Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 về việc ban hành Quy định thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
Được bãi bỏ bằng Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 ban hành về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ, thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị. |
16/4/2012 |
11 |
Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 về việc Quy định giá tính thuế tài nguyên, khoáng sản. |
Được thay thế bằng Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 về việc quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
23/3/2012 |
12 |
Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 14/01/2009 về việc ban hành Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
Được thay thế bằng Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 05/3/2012 về việc ban hành Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
15/3/2012 |
13 |
Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 về việc ban hành phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
Được bãi bỏ bằng Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 20/3/2012 về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên giang. |
30/3/2012 |
14 |
Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 về việc điều chỉnh điểm a và điểm b, sửa đổi điểm c Điều 1 Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành chính sách trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và nghỉ hưu trước tuổi. |
Do căn cứ Nghị quyết số 51/2007/NQ-HĐND ngày 01/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực, bị hủy bỏ bằng Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 11/01/2012. |
21/01/2012 |
15 |
Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
Được bãi bỏ bằng Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
16/4/2012 |
16 |
Quyết định số 1059/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 về việc phân bổ kinh phí thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Khoản 1 và 2, Điều 25 của Quyết định số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 |
Được bãi bỏ bằng Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
16/4/2012 |
17 |
Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 về việc ban hành giá suất tái định cư tối thiểu và giá suất đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
Được bãi bỏ bằng Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06/4/2012 về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
16/4/2012 |
18 |
Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 về việc phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
Được thay thế bằng Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 về việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
01/3/2012 |
19 |
Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm 2011 đến năm 2015. |
Được thay thế bằng Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 về việc ban hành Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm 2012 đến năm 2015. |
01/3/2012 |
20 |
Quyết định số 32/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
Được bãi bỏ bằng Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 05/3/2012 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
15/3/2012 |
II. CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
|||
1 |
Chỉ thị số 18/2003/CT-UB ngày 27/10/2003 về việc đẩy mạnh công tác thực hiện quyền tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp |
Chỉ thị này áp dụng Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 đã được thay thế bằng Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 |
21/5/2006 |