Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài nguyên nước trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 1784/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2024
Ngày có hiệu lực 27/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Đào Quang Khải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1784/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 3961/QĐ-BTNMT ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài nguyên nước trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 411/TTr-STNMT ngày 13/12/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực tài nguyên nước trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của đơn vị.

Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP, Cổng TTĐT; CV NN và TNMT;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Quang Khải

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 1784/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

TT

Tên thủ TTHC

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

1

Phê duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh

- Khoản 5 Điều 22 Luật tài nguyên nước năm 2023

- Điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 03/2024/TTBTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

2

Lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước

- Khoản 3 Điều 23 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

3

Điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc Điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước

- Khoản 3 Điều 23 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Khoản 4 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

4

Phê duyệt, công bố dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh

- Khoản 7 Điều 24 Luật tài nguyên nước năm 2023

- Điểm a Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

5

Điều chỉnh dòng chảy tối thiểu trên sông, suối nội tỉnh

- Khoản 7 Điều 24 Luật tài nguyên nước năm 2023

- Điều 20 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

6

Phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với công trình nằm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Điểm b Khoản 2 Điều 26 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

7

Phê duyệt kế hoạch bảo vệ nước dưới đất

- Khoản 7 Điều 31 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Điều 24 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

8

Điều chỉnh kế hoạch bảo vệ nước dưới đất

- Khoản 7 Điều 31 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Điều 25 Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

9

Phê duyệt, điều chỉnh Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất

- Khoản 4 Điều 31 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Điều 38 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

10

Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Khoản 9 Điều 38 Luật Tài nguyên nước

- Khoản 1 Điều 55 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

11

Lập danh mục các đập, hồ chứa trên sông, suối phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên

- Khoản 9 Điều 38 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Khoản 3 Điều 55 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

12

Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Khoản 9 Điều 38 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Khoản 2 Điều 55 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

13

Phê duyệt quy chế phối hợp vận hành giữa các đập, hồ chứa trên sông, suối thuộc phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên

- Khoản 9 Điều 38 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Khoản 2 Điều 55 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

14

Lập danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp

- Khoản 6 Điều 63 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Khoản 2 Điều 57 và Điểm c Khoản 2 Điều 58 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

15

Điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm, phá nội tỉnh không được san lấp

- Khoản 6 Điều 63 Luật Tài nguyên nước năm 2023

- Điều 58 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ

UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường)

II. NỘI DUNG QUY TRÌNH TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

1. Trình tự, thủ tục phê duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh

TT

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

1

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức xác định, điều chỉnh phân vùng chức năng đối với các nguồn nước mặt nội tỉnh.

- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan về kết quả phân vùng chức năng nguồn nước.

- Bước 3: Trên cơ sở ý kiến góp ý, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh.

- Bước 5: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày phê duyệt, điều chỉnh phân vùng chức năng nguồn nước, Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền công bố, đăng tải quyết định phê duyệt, điều chỉnh phân vùng chức năng nguồn nước trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2

Cách thức thực hiện

Hệ thống quản lý và điều hành văn bản tỉnh

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

Không quy định

4

Thời hạn giải quyết

Không quy định.

5

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Ủy ban nhân dân tỉnh.

7

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt/điều chỉnh chức năng nguồn nước mặt nội tỉnh.

8

Phí, lệ phí (nếu có)

Không quy định.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không quy định.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC hành chính (nếu có)

Không quy định

11

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tài nguyên nước năm 2023;

- Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước

2. Trình tự, thủ tục lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước

TT

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

1

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn.

- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan về Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ. Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP.

- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trên cơ sở ý kiến góp ý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.

- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.

2

Cách thức thực hiện

Hệ thống quản lý và điều hành văn bản tỉnh

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Tờ trình phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, bao gồm các nội dung chính sau: thuyết minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.

- Dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;

- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;

- Tài liệu khác có liên quan.

4

Thời hạn giải quyết

Không quy định

5

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Ủy ban nhân dân tỉnh

7

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.

8

Phí, lệ phí (nếu có)

Không quy định

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không quy định.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

Không quy định

11

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tài nguyên nước năm 2023;

- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

3. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước

TT

Thứ tự công việc

Nội dung công việc cụ thể

1

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn cần điều chỉnh hoặc các nguồn nước phải điều chỉnh phạm vi hành lang.

- Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ lấy ý kiến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan về việc điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước. Hồ sơ lấy ý kiến theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 53/2024/NĐ-CP.

- Bước 3: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước.

- Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ.

2

Cách thức thực hiện

Hệ thống quản lý và điều hành văn bản tỉnh

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Tờ trình điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ, bao gồm các nội dung chính sau: thuyết minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.

- Dự thảo Quyết định điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;

- Bản tổng hợp, bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị có liên quan;

- Tài liệu khác có liên quan.

4

Thời hạn giải quyết

Không quy định

5

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

Ủy ban nhân dân tỉnh

7

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ hoặc điều chỉnh phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước

8

Phí, lệ phí (nếu có)

Không quy định

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không quy định.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

Không quy định

11

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Tài nguyên nước năm 2023;

- Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

[...]
3
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ