ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1779/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
01 tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, BÃI BỎ
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 166/TTr-SNN ngày 25/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính thay thế, bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PVP Bùi Huy Khánh;
+ TTPVHCC, ĐT-CNN, TTTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1779/QĐ-UBND ngày 01/09/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết([1])
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác([2])
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-TH1: Thẩm quyền của Quốc hội
|
MCLT
|
66 ngày (Chưa kể thời gian làm việc của Quốc hội và Chính phủ)
|
|
5 ngày
|
- UBND cấp tỉnh: 25 ngày.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT: 25
ngày.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo
Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Quốc hội: Theo quy chế làm
việc của Quốc hội.
|
không
|
|
|
|
|
- TH2: Thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ
|
MCLT
|
66 ngày (Chưa kể thời gian làm việc của Chính phủ)
|
|
5 ngày
|
- UBND cấp tỉnh: 25 ngày.
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: 25
ngày.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo
Quy chế làm việc của Chính phủ.
|
không
|
|
|
|
|
-TH 3: Thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
|
MCLT
|
48 ngày (Chưa kể thời gian làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh)
|
|
5 ngày
|
- UBND cấp tỉnh: 40 ngày.
- HĐND cấp tỉnh: Theo Quy chế
làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
|
không
|
|
|
|
Ghi chú: - Thời hạn giải
quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT: (0204) 3823829.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1.002174
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018
|
Lâm nghiệp
|
UBND tỉnh
|
Quyết định 101/QĐ- UBND ngày 17/01/2020
|
2
|
2.000030
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018
|
Lâm nghiệp
|
UBND cấp tỉnh
|
Quyết định 101/QĐ- UBND ngày 17/01/2020
|
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
1. Trình tự thực hiện
1.1. Thẩm quyền của Quốc hội
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng đề
nghị chuyển mục đích sử dụng.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu
rõ lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 4. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh. Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện báo
cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức hội đồng
thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản
cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ lý do.
Bước 5. Thủ tướng Chính
phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác: Thực hiện theo quy 4 chế làm việc của Chính phủ.
Bước 6. Quốc hội quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy
chế làm việc của Quốc hội.
Bước 7. Sau khi Quốc hội
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng đề
nghị chuyển mục đích sử dụng.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trả lời
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu
rõ lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 4. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh. Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5. Thủ tướng Chính
phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Bước 6. Sau khi Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi
về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển kết quả về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân.
1.3. Thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng đề
nghị chuyển mục đích sử dụng.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trả lời
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu
rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Bước 4. Hội đồng nhân
dân xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5. Sau khi Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả
được gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết 6 định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu
lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư,
đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ
hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích
sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
b) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi đến Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của UBND cấp
tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu
lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư,
đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ
hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích
sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
c) Hồ sơ Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ, gồm:
- Văn bản đề nghị của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Văn bản thẩm định (biên bản họp
Hội đồng thẩm định hoặc báo cáo tổng hợp ý kiến thẩm định của các bộ, ngành, địa
phương liên quan).
- Dự thảo Báo cáo của Chính phủ
trình Quốc hội (đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng của Quốc hội)
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của UBND cấp
tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu
lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư,
đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ
hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích
sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
- Văn bản của các Bộ, ngành, địa
phương liên quan (nếu có).
d) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh. - Báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nội dung trình
phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Báo cáo đề xuất dự án đầu tư
hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu
lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư,
đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ
hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích
sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích
sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
3.2. Số lượng hồ sơ đề nghị
thẩm định:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ 01 bộ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Thẩm quyền của Quốc hội
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25
ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy
chế làm việc của Chính phủ.
- Quốc hội: Theo quy chế làm việc
của Quốc hội.
4.2. Thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25
ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy
chế làm việc của Chính phủ.
4.3. Thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40
ngày làm việc.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
([1])Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện
theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không thực
hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
([2])Thủ tục Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thay thế ba thủ tục: Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của
Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý;
Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý; Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.