ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 177/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 23 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT
ngày 04/12/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 04/TT-STTTT ngày 18 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung (04 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình
- Bãi bỏ 02 thủ tục lĩnh vực Bưu
chính; 01 thủ tục lĩnh vực Xuất bản tại Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày
22/6/2016; Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 14/3/2018; Quyết định số 1617/QĐ-UBND
ngày 10/7/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018; 01 thủ tục lĩnh vực
Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND
ngày 02/8/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/insdex/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin
điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công
khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.21b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 177/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Phát thanh, truyền hình
và thông tin điện tử
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp
|
10
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không
có
|
Nghị
định số 150/2018/NĐ-CP
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT
|
II
|
Lĩnh vực Bưu chính
|
|
|
|
1
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
|
10
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
- Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng
dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng;
- Trường hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.
|
Nghị
định số 150/2018/NĐ-CP
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC
|
2
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết
hạn
|
10
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
10.750.000
đồng
|
Nghị
định số 150/2018/NĐ-CP
|
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC
|
III
|
Lĩnh vực Xuất bản
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm
|
15
ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không
có
|
Nghị
định số 150/2018/NĐ-CP
|
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp
|
2
|
TT-HBI-279091-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính
|
3
|
TT-HBI-279092-TT
|
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết
hạn
|
4
|
TT-HBI-279103-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị tới Sở
Thông tin và Truyền thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Sở
Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở Thông
tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ
sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh, truyền hình và
Thông tin điện tử xem xét cấp phép theo quy định của pháp luật. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được
cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một
trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu
tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương
đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động
(đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt
động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên
trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của
người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội
dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự
kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động
của trang thông tin điện tử tổng hợp phụ thuộc với các quy
định tại điểm b, c, d, đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP và khoản
1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số 150/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
- Văn bản chấp thuận của các tổ chức
cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp
1.8. Lệ phí: Không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng
ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
b) Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo
quy định sau:
- Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm
quản lý nội dung thông tin:
+ Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách
nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với
người nước ngoài có thể tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp
còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
+ Có bộ phận quản lý nội dung thông
tin.
- Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ
thuật.
Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội
dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
c) Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không
phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng
với tên cơ quan báo chí.
- Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng
xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy
chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
- Trang thông tin điện tử tổng hợp
và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp,
ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có
dãy ký tự khác nhau).
- Tên miền phải tuân thủ quy định
về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
d) Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật
theo quy định sau:
- Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội
dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối
với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông
tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy
nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những
tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng bảo đảm duy
trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy
ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống
máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc
thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn
bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu
theo quy định tại các điểm a, b, c, d
và đ Khoản này.
đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
- Có quy trình quản lý thông tin công
cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra
thông tin trước và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm
bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ
ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu
của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại,
email).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông.
- Thông
tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
Mẫu số
23
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:
……………………………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): ……………………………………………………………….
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: …………
3. Mục đích thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp: …………………………………………
4. Nội dung thông tin cung cấp trên
trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin: ……………………………………………………………………………
5. Đối tượng phục vụ: ………………………………………………………………………………
6. Nguồn tin: …………………………………………………………………………………………
7. Phạm vi cung cấp thông tin: …………………………………………………………………….
a) Trên trang thông tin điện tử tại
tên miền: ………………………………………………………
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng
khi cung cấp cho các thiết bị di động: …………………
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối
Internet: …………………………………………………………
9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
……………………………………………………………
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý
nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
- Chức danh: …………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định
và di động): …………………………………………………
11. Trụ sở:
……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………………………
12. Thời gian đề nghị cấp phép:
…………………… năm …………………. tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định
về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
- ……………………….
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ
tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
2. Thủ tục Sửa
đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
2.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp cần thay đổi nội dung
ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính gửi đến Sở
Thông tin và Truyền thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã cấp giấy phép bưu chính có trách nhiệm thẩm tra và sửa đổi, bổ
sung giấy phép bưu chính.
Trường hợp không chấp thuận sửa đổi, bổ sung, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính phải có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm
vi cung ứng dịch vụ bưu
chính dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy phép bưu
chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống Bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của
pháp luật
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sửa đổi, bổ sung
2.8. Lệ phí
- Trường hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng;
- Trường hợp thay đổi các nội dung
khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6
năm 2011 của Chính phủ)
(Tên
doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:
………………….(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần
1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư,
ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): …………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………………… do …………………..cấp ngày ………………………………. tại …………………
4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………………
Fax: ……………………………………
6. Website (nếu có): ………………………………….
E-mail: ………………………………..
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………………………….. Giới tính ………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: …………………………………….. Sinh ngày: ……………………………………
Số CMND/hộ chiếu:
………………………………… Cấp ngày …………… tại ……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………….. E-mail: …………………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………………………………………………. Giới tính …………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….
E-mail: ………………………………..
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi,
bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………….
Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề
nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
3. Thủ tục Cấp
lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
3.1. Trình tự thực hiện
- Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là bản gốc đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã cấp giấy phép.
- Việc cấp lại giấy phép bưu chính
khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ đáp ứng quy định.
- Trường hợp doanh nghiệp có
giấy phép bưu chính hết hạn hoặc
không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo
đúng thời hạn (trước khi giấy phép bưu chính
hết hạn tối thiểu 30 ngày) thì doanh nghiệp có
nhu cầu được cấp lại giấy phép
bưu chính phải nộp hồ
sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
3.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính;
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất
do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
báo cáo;
- Phương án kinh doanh trong giai đoạn
tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu sau nếu có thay đổi so
với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất:
+ Mẫu hợp đồng
cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định
của pháp luật về bưu chính;
+ Mẫu biểu
trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của
doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù
hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu
chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm
bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại,
quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại
phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của
pháp luật
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bưu chính
3.8. Lệ phí: 10.750.000 đồng (Mười triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG
BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6
năm 2011 của Chính phủ)
(Tên
tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
……...,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:
……………….. (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức,
doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in
hoa): ……………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ………………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư): ……………………………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ……………………………… do ……………………………………… cấp ngày ………………………. tại ……………………………………………….
4. Vốn điều lệ: ……………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: …………………………………………
Fax: ……………………………………
6. Website (nếu có): …………………………………
E-mail: …………………………………
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………………………... Giới tính ………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………… Sinh ngày: …………………………..
Số CMND/hộ chiếu: ……………………… Cấp ngày…………………………….tại ……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………
E-mail: ………………………………
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………………………………… Giới tính ………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………………………………………….. E-mail: …………………………………
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp
lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý
do như sau: ……………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
……………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
4. Cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm
4.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp Giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
4.2 Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản sao có chứng thực một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
c) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở in theo mẫu quy định;
d) Tài liệu chứng minh về việc có mặt
bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản in, in
và gia công sau in xuất bản phẩm;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về người
đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định
cụ thể như sau:
- Đối với người đứng đầu cơ sở in xuất
bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở
đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng
tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Đối với tài liệu chứng minh về mặt
bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác
chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
- Đối với tài liệu chứng minh về thiết
bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có
thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự
kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị
theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho
cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng do
cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp;
e) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi trường do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
4.7. Kết quả thực hiện: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
4.8 Phí, lệ phí: Không có.
4.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in (Mẫu 01 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế bản, in, gia công sau in) khi có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt
Nam;
b) Người đứng đầu
cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật;
c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để
thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh,
trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng
lưới cơ sở in xuất bản phẩm.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Xuất bản./.
Mẫu số 01
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/……(nếu có)
|
Hòa Bình, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
…………………………………….. 1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:2
………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… Email:…………………
4. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập
Số ………… ngày … tháng
… năm …… , nơi cấp ……………… 3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………………
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp
phép ……………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở
in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
giấy phép hoạt động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………. 4
- Điện thoại: ………………………….. Fax: …………………… Email: ………………………
- Địa chỉ xưởng sản xuất:5
………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………… Fax: …………………………. Email: ……………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: …………………………………..
CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số
……………… ngày … tháng …
năm …… nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ………………………………………
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ………………………………………
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): ……………………………………..
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): ………………………
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản,
in, gia công sau in)
Số
TT
|
Tên
thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng
sản xuất
|
Model
|
Số
định đanh thiết bị (Số máy)
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chất
lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính
năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số,
ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số,
ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản
xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số
…………. ngày ……. tháng ….. năm ………. nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Ghi
tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi
tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi
tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ
ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập
đối với cơ sở in sự nghiệp công lập không có thu.
4 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng
để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất
(chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất,
thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện
chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh)
thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.