Quyết định 177/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 177/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/07/2006 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Nguyễn Hoàng Sơn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 7 năm 2006 |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ công văn số 1396-CV/BNN-TCCB ngày 10/06/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn để thực hiện Thông tư liên bộ số 11/2004/TTLT-BNN-BNV;
Căn cứ Văn bản số: 360/BNN-CB ngày 17/2/2006 Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Kiện toàn hệ thống quản lý nhà nước ngành nông – lâm – thủy sản và nghề muối;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 246/SNN-VP ngày 17/04/2006 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 335/TTr-SNV ngày 19/5/2006,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA CHI CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/2006/QĐ-UBND
ngày 20/7/2006 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Chi cục) là đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, Cục Chế biến nông-lâm-thủy sản và nghề muối.
Chi cục có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác xã và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp: kinh tế hợp tác, kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ và kinh tế trang trại; quy hoạch và điều chỉnh dân cư, bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn; tổng hợp chính sách phát triển nông thôn (chính sách kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác xã nông nghiệp, phát triển kinh tế thị trường và tiêu thụ sản phẩm); quy hoạch, phát triển ngành nghề nông thôn, chương trình phát triển nông thôn; quản lý lĩnh vực cơ điện nông nghiệp, chế biến bảo quản nông-lâm-thủy sản, chế biến muối trên địa bàn tỉnh; đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm; chương trình, dự án, cơ chế chính sách về: định cư, tái định cư; sắp xếp, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn; xóa đói giảm nghèo, quản lý hợp tác xã, kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, phát triển ngành nghề dịch vụ nông thôn và chế biến bảo quản nông-lâm-thủy sản và muối, quản lý ổn định dân di cư tự do gắn với xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn và chương trình phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các văn bản thuộc phạm vi quản lý của Chi cục để Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về quản lý doanh nghiệp nông nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ, kinh tế trang trại:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện sắp xếp, đổi mới và phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã theo phương án được duyệt.
b) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành về phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại theo phương án được duyệt.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng cho cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp, cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác xã và phát triển nông thôn, bồi dưỡng nghề cho chủ trang trại.
5. Về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, xây dựng và phát triển cộng đồng dân cư trong nông nghiệp, nông thôn:
a) Xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
b) Tham gia xây dựng quy hoạch và kế hoạch quản lý khai thác, sử dụng nước sạch ở nông thôn; kế hoạch bảo vệ môi trường vệ sinh trong nông nghiệp, nông thôn.
c) Hướng dẫn chỉ đạo xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch về định cư, tái định cư, điều chỉnh dân cư và lao động trong nông nghiệp, nông thôn.
d) Hướng dẫn, xúc tiến và tham gia quản lý các hoạt động liên kết cộng đồng trong dân cư nông thôn: hội, hiệp hội, các tổ liên kết, câu lạc bộ, hương ước,...