Quyết định 1768/QĐ-UBND về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu đô thị An Phú Hưng (tên gọi cũ là Khu đô thị dịch vụ và cụm công nghiệp), xã Tân Hiệp và xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 1768/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/04/2007 |
Ngày có hiệu lực | 28/04/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1768/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 04 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ AN PHÚ HƯNG (TÊN GỌI CŨ LÀ KHU ĐÔ THỊ DỊCH VỤ VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP), XÃ TÂN HIỆP VÀ XÃ TÂN THỚI NHÌ, HUYỆN HÓC MÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 573/QĐ-UB ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành
phố, về việc thu hồi tạm giao đất cho Tổng Công ty An Phú (nay là Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên An Phú) để tiến hành bồi thường, giải phóng mặt
bằng và chuẩn bị đầu tư xây dựng khu công nghiệp và khu dân cư tại các xã Tân
Hiệp, Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc
tại Tờ trình số 918/TTr-QHC&HT ngày 29 tháng 3 năm 2007 về trình duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị An Phú
Hưng, xã Tân Hiệp và xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị An Phú Hưng, xã Tân Hiệp và xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí và quy mô nghiên cứu:
1.1. Vị trí khu quy hoạch nằm phía Tây Bắc huyện Hóc Môn cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 20km, thuộc các xã Tân Hiệp và Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn. Phạm vi đồ án được giới hạn như sau:
+ Phía Đông : giáp Nhà máy nước Tân Hiệp.
+ Phía Tây : giáp kênh An Hạ.
+ Phía Nam : giáp kênh Trung Ương.
+ Phía Bắc : giáp kênh cầu Xáng.
1.2. Quy mô, dân số nghiên cứu:
- Quy mô khu quy hoạch: 664,5950ha, được xác định theo bản đồ vị trí tỷ lệ 1/3000, số 125/2003/HĐ-KĐTV do Trung tâm Kiểm định bản đồ và Tư vấn địa ốc (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) lập ngày 19 tháng 8 năm 2003.
- Quy mô dân số: 65.000 người.
2. Tính chất và chức năng quy hoạch:
- Khu quy hoạch là khu đô thị mới gồm có khu dân dụng, khu công trình công cộng cấp thành phố và cụm công nghiệp sạch.
- Chức năng của khu quy hoạch là khu đô thị dịch vụ và cụm công nghiệp sạch, các khu dân dụng được hình thành cùng với khu đô thị mới Tây Bắc sẽ thực hiện chương trình giãn dân nội thành và phục vụ cho các nhu cầu phát triển trong tương lai của huyện Hóc Môn.
3. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
3.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT |
LOẠI ĐẤT SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (HA) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Kênh rạch và hành lang bảo vệ kênh + Hành lang bảo vệ ống cấp nước kênh Đông |
34,7040 |
|
2 |
Diện tích đường vành đai III và nút giao thông QL22-VĐIII |
36,3606 |
|
3 |
Diện tích đất dự trữ cho di dời kênh Trung Ương |
6,3914 |
|
STT |
LOẠI ĐẤT SỬ DỤNG |
DIỆN TÍCH (HA) |
TỶ LỆ (%) |
4 |
Diện tích đất được phép sử dụng |
587,1390 |
100 |
4.1 |
Diện tích đất ngoài chỉ tiêu khu ở |
160 -170 |
27 - 29 |
4.1.1 |
Đất cụm công nghiệp |
85 - 88 |
|
4.1.2 |
Đất khu công trình công cộng cấp thành phố |
61 - 64 |
|
4.1.3 |
Đất cây xanh cách ly |
9 - 11 |
|
4.1.4 |
Đất kỹ thuật |
5 - 7 |
|
4.2 |
Diện tích đất trong chỉ tiêu khu ở |
418 - 428 |
71 - 73 |
4.2.1 |
Đất công trình công cộng |
32 - 35 |
|
4.2.2 |
Đất ở |
180 - 185 |
|
4.2.3 |
Đất cây xanh |
68 - 72 |
|
4.2.4 |
Đất giao thông |
138 - 140 |
|
|
Tổng cộng (Theo QĐ tạm giao đất) |
664,5950 |
3.2. Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
3.2.1. Khu dân dụng:
- Quy mô dân số dự kiến cho khu quy hoạch: 65.000 người
- Mật độ xây dựng trung bình khu ở: 30%
- Tầng cao công trình:
+ Khu công trình công cộng không hạn chế nhưng phải phù hợp với công năng và không gian đô thị mới.
+ Khu chung cư cao tầng có chiều cao tối đa 35 tầng, khu biệt thự và khu nhà liên kế vườn có chiều cao tối đa 4 tầng.