ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
175/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính Phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 16/Tr.SVHTTDL ngày 09 tháng 01 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực Văn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ
Tư pháp;
- Bộ VH, TT và DL;
- Cục KSTTHC;
- TTr.Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Phòng VH-TT các huyện, các TP;
- Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Minh Sanh
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
01
|
Tên thủ tục “Cấp giấy chứng nhận
gia đình văn hóa” được sửa đổi thành “Công nhận gia đình văn hóa”
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Lĩnh vực Văn hóa
1. Công nhận gia đình văn hóa
- Trình tự thực hiện:
a) Hộ gia đình đăng ký xây dựng
gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
b) Trưởng Ban công tác Mặt trận
ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn, ấp, khu phố họp khu dân cư, bình
bầu gia đình văn hóa;
c) Căn cứ vào biên bản họp bình
xét ở khu dân cư, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận
“Gia đình văn hóa” hàng năm;
d) Căn cứ quyết định công nhận
“Gia đình văn hóa” hàng năm, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.
- Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần hồ sơ:
a) Bản đăng ký xây dựng danh
hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình;
b) Biên bản họp bình xét ở khu
dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn
hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Lệ phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận, Quyết định hành chính.
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Tiêu chuẩn danh hiệu “Gia
đình văn hóa”:
1. Gương mẫu chấp hành đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia
các phong trào thi đua của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa
vụ công dân; không vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy
ước, hương ước cộng đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo
vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các
hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về
thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng
và lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích
cực bài trừ tệ nạn xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các
phong trào thi đua; các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương
yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực
hiện bình đẳng giới; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách
nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha
mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền
thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh;
nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí
hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên
luyện tập thể dục thể thao;
d) Tích cực tham gia chương
trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn
nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”
và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản
xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học
đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có
việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh
tế gia đình, chủ động “Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định,
thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên
trong gia đình ngày càng nâng cao.
4. Thời gian xây dựng “Gia đình
văn hóa” là một (01) năm (công nhận lần đầu); ba (03) năm (cấp Giấy công nhận).
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương
đương;
+ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND
ngày 27/11/2012 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc ban hành Quy chế công
nhận “Gia đình văn hóa”, “Thôn, ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa” tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần
sửa đổi, bổ sung