ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1739/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng
11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ, AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN, LƯU THÔNG HÀNG
HÓA VÀ CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018
của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; Quyết định số
39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng
dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BCT ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2454/QĐ-BCT ngày 10/7/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành/
bị bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh khí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 3248A/QĐ-BCT ngày 07/9/2018 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BCT ngày 20/3/2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị
bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình
số 1797/TTr-SCT ngày 13/9/2021 về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính và
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính do Sở Công Thương quản lý, thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) và phê
duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực kinh doanh khí, an toàn
đập, hồ chứa thủy điện, lưu thông hàng hóa và công nghiệp địa phương trong
nước; Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục I.
2. Danh mục TTHC bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục II.
3. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục III.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Công Thương có trách nhiệm gửi nội dung cụ thể của
TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Cổng
dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và gửi Văn phòng
UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện và đăng tải công khai trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập các thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính theo quy định.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Công Thương và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng
quy trình điện tử nội bộ giải quyết thủ tục hành chính để thiết lập lên phần
mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
4. UBND cấp huyện
a) Thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục và
nội dung cụ thể từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; đăng tải
công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương và thực hiện tiếp nhận,
giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định
này; thực hiện gỡ bỏ việc công khai Danh mục và nội dung các TTHC đã được công
bố bãi bỏ tại Quyết định này.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung,
trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, cơ
quan, đơn vị có liên quan; xử lý trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị vi
phạm quy trình nội bộ được phê duyệt tại Phụ lục II Quyết định này và báo cáo
UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước đã được công bố tại Quyết định
số 501/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ngày 02/4/2018
về việc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và
một số cơ quan hoạt động trên địa bàn cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VNPT Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(Thu).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ; AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN, LƯU THÔNG HÀNG
HÓA VÀ CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Tại khu vực thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực khác: 600.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
+ Tại khu vực thành phố: 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Tại khu vực khác: 200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
|
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ
quy định về kinh doanh khí
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG
chai
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán
lẻ LPG chai
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
II. LĨNH VỰC AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công
trình vùng hạ du đập thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Không có
|
- Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ
về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
- Thông tư số 09/2019/TT-BCT ngày 08/7/2019 của Bộ Công
Thương quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn
cấp hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Không có
|
III. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
|
6
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Tại khu vực thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực khác: 600.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
+ Tại khu vực thành phố: 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Tại khu vực khác: 200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
|
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013.
|
7
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
8
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
9
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
+ Tại khu vực thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh
doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực khác: 600.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân:
+ Tại khu vực thành phố: 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Tại khu vực khác: 200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định.
|
- Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
10
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
11
|
Cấp lại Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ
|
12
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ
|
- Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
13
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ
|
14
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ
|
IV. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
|
15
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu cấp huyện
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Không có
|
Thông tư số 14/2018/TT-BCT ngày 28/6/2018 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày
28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc tổ chức bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ
(Công bố kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc
bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2)
|
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
|
1
|
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ
sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ
quy định về kinh doanh khí
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
6
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
7
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
II. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ
Công Thương
- Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 06/3/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND
tỉnh ban hành Quy định phân công nhiệm vụ và phối hợp trong quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
3
|
Xác nhận Bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
4
|
Xác nhận Bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ
sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
|
5
|
Cấp lại Bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|