Quyết định 1738/QĐ-BYT năm 2015 về triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 1738/QĐ-BYT
Ngày ban hành 08/05/2015
Ngày có hiệu lực 08/05/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Nguyễn Thị Kim Tiến
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1738/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 CẤP SỐ TIẾP NHẬN PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị đinh số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Áp dụng, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với tất cả các hoạt động có liên quan đến việc cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm được thực hiện bởi Cục Quản lý Dược và các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm dịch vụ công trực tuyến.

Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

1. Trách nhiệm của Cục Quản lý Dược

1.1. Chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên, liên tục; bảo trì, nâng cấp phát triển phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm; đảm bảo cơ sở hạ tầng, các biện pháp kỹ thuật, công nghệ, các giải pháp an toàn an ninh mạng, bảo mật dữ liệu, khắc phục sự cố và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

1.2. Ban hành quy trình, thời gian, giải quyết hồ sơ và hình thức nộp hồ sơ, trả kết quả trên dịch vụ công trực tuyến cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và không được vượt quá thời hạn quy định tại bộ thủ tục hành chính đã được Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính.

1.3. Trả kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến bằng văn bản điện tử có chữ ký và đóng dấu bằng chữ ký số chuyên dùng trong hệ thống chính trị do Ban cơ yếu chính phủ cấp cho Cục Quản lý Dược.

1.4. Công khai kết quả thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và Cục Quản lý Dược.

1.5. Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

2. Trách nhiệm của các doanh nghiệp tham gia dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

2.1. Cung cấp thông tin, tài liệu và thực hiện các thủ tục hành chính thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tại Cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược và nộp phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của nội dung đã khai và các hồ sơ đã nộp, thống nhất về nội dung giữa hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử do doanh nghiệp đã tạo lập.

2.3. Lưu giữ hồ sơ có liên quan đến việc công bố sản phẩm mỹ phẩm và xuất trình cho các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Kinh phí thực hiện, duy trì và hướng dẫn thực, hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm

Kinh phí triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm do nguồn chi thường xuyên hàng năm của Cục Quản lý Dược chi trả và nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

[...]