Quyết định 1735/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017

Số hiệu 1735/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/05/2017
Ngày có hiệu lực 26/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1735/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2017

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về quản lý và phát triển chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về quản lý và phát triển chợ;

Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 4508/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 4388/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 850/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; Quyết định số 1698/QĐ- UBND ngày 24/5/2017 Bổ sung các chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 526/TTr-SCT ngày 16/5/2017 về việc Bổ sung chợ vào Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2017 - 2020; phê duyệt Danh sách các chợ thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2017 gồm 85 chợ; trong đó có 04 chợ hạng 1, 13 chợ hạng 2 và 68 chợ hạng 3.

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Căn cứ nội dung đã phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn theo quy định của UBND tỉnh về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Ban Chỉ đạo Chuyển đổi chợ cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Sở Công thương - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Chuyển đổi chợ cấp tỉnh chủ động giải quyết và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC CHỢ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1735/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên chợ

Địa chỉ

Hạng chợ

Hình thức chuyển đổi

Ghi chú

1

2

3

Chỉ định thầu

Đấu thầu

Toàn tỉnh: 85 chợ

4

13

68

23

62

 

I

TP Thanh Hóa

 

-

1

4

-

5

 

1

Chợ Nấp

Xã Đông Hưng

 

 

x

 

x

 

2

Chợ Rạm

Xã Hoằng Long

 

 

x

 

x

 

3

Chợ Thiệu Vân

Xã Thiệu Vân

 

 

x

 

x

 

4

Chợ Môi

Xã Quảng Tâm

 

x

 

 

x

 

5

Chợ Chớp

Phường Tào Xuyên

 

 

x

 

x

 

II

Thị xã Bỉm Sơn

 

-

-

1

-

1

 

6

Chợ 5 tầng (Chợ Đông Sơn)

Phường Đông Sơn

 

 

x

 

x

 

III

TP. Sầm Sơn

 

-

-

2

-

2

 

7

Chợ Chùa

Phường Quảng Tiến

 

 

x

 

x

 

8

Chợ Quảng Châu (Chợ Xuân

Phương)

Phường Quảng Châu

 

 

x

 

x

 

IV

Huyện Thọ Xuân

 

-

-

6

1

5

 

9

Chợ Đường

Xã Thọ Diên

 

 

x

 

x

 

10

Chợ Sánh

Xã Thọ Lập

 

 

x

 

x

 

11

Chợ Cồn Hỏa

Xã Xuân Hưng

 

 

x

 

x

 

12

Chợ Rạng

Xã Xuân Giang

 

 

x

 

x

 

13

Chợ Chủ Nhật

Xã Quảng Phú

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

14

Chợ Mới

Xã Xuân Lập

 

 

x

 

x

 

V

Huyện Đông Sơn

 

-

 

2

-

2

 

15

Chợ Văn Thắng

Xã Đông Văn

 

 

x

 

x

 

16

Chợ Đình Vinh

Xã Đông Quang

 

 

x

 

x

 

VI

Huyện Nông Cống

 

1

-

3

-

4

 

17

Chợ Chuối

TT Nông Cống

x

 

 

 

x

 

18

Chợ Mực

Xã Vạn Thắng

 

 

x

 

x

 

19

Chợ Trầu

Xã Công Liêm

 

 

x

 

x

 

20

Chợ Cầu Quan

Xã Trung Ý

 

 

x

 

x

 

VII

Huyện Triệu Sơn

 

1

-

5

-

6

 

21

Chợ Giắt

TT Triệu Sơn

x

 

 

 

x

 

22

Chợ Song

Xã Thọ Ngọc

 

 

x

 

x

 

23

Chợ Thiều

Xã Dân Lý

 

 

x

 

x

 

24

Chợ Gốm

Xã Đồng Tiến

 

 

x

 

x

 

25

Chợ Quán Chua

Xã Thọ Vực

 

 

x

 

x

 

26

Chợ Dân Lực

Xã Dân Lực

 

 

x

 

x

 

VIII

Huyện Quảng Xương

 

-

1

8

1

8

 

27

Chợ TT Quảng Xương

TT Quảng Xương

 

x

 

 

x

 

28

Chợ Lưu Vệ

Xã Quảng Tân

 

 

x

 

x

 

29

Chợ Quảng Thạch

Xã Quảng Thạch

 

 

x

 

x

 

30

Chợ Đình

Xã Quảng Lộc

 

 

x

 

x

 

31

Chợ Lăng

Xã Quảng Yên

 

 

x

 

x

 

32

Chợ Hội

Xã Quảng Ngọc

 

 

x

 

x

 

33

Chợ Trôi

Xã Quảng Văn

 

 

x

 

x

 

34

Chợ Mon

Xã Quảng Nham

 

 

x

x

 

Xã bãi ngang, ven biển

35

Chợ Cống Trúc

Xã Quảng Bình

 

 

x

 

x

 

IX

Huyện Hà Trung

 

1

-

2

-

3

 

36

Chợ Lèn

Thị trấn Hà Trung

x

 

 

 

x

 

37

Chợ Phong Vận

Xã Hà Phong

 

 

x

 

x

 

38

Chợ Vừng

Xã Hà Yên

 

 

x

 

x

 

X

Huyện Nga Sơn

 

-

-

6

-

6

 

39

Chợ Hôm Dún (Chợ Hôm Giún)

Xã Nga Giáp

 

 

x

 

x

 

40

Chợ Hoàng

Xã Nga Văn

 

 

x

 

x

 

41

Chợ Điền Hộ

Xã Nga Điền

 

 

x

 

x

 

42

Chợ Hói Đào

Xã Nga Liên

 

 

x

 

x

 

43

Chợ Viềng

Xã Nga Trường

 

 

x

 

x

 

44

Chợ Nga Thái

Xã Nga Thái

 

 

x

 

x

 

XI

Huyện Yên Định

 

-

2

2

-

4

 

45

Chợ Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

 

x

 

 

x

 

46

Chợ Kiểu

Xã Yên Trường

 

x

 

 

x

 

47

Chợ Thống Nhất

Thị trấn Thống Nhất

 

 

x

 

x

 

48

Chợ Nhì

Xã Định Hòa

 

 

x

 

x

 

XII

Huyện Thiệu Hóa

 

-

 

1

-

1

 

49

Chợ Trung Thôn

Xã Thiệu Giang

 

 

x

 

x

 

XIII

Huyện Hoằng Hóa

 

-

2

4

3

3

 

50

Chợ Bút

Xã Hoằng Phúc

 

x

 

 

x

 

51

Chợ Rọc

Xã Hoằng Châu

 

 

x

x

 

Xã bãi ngang, ven biển

52

Chợ Hôm Sung

Xã Hoằng Đồng

 

 

x

 

x

 

53

Chợ Vực

Xã Hoằng Ngọc

 

x

 

 

x

 

54

Chợ Hà

Xã Hoằng Thanh

 

 

x

x

 

Xã bãi ngang, ven biển

55

Chợ Già

Xã Hoằng Kim

 

 

x

x

 

Dừng hoạt động chợ cũ, chuyển sang chợ mới

XIV

Huyện Hậu Lộc

 

-

1

3

1

3

 

56

Chợ Dầu

Thị trấn Hậu Lộc

 

x

 

 

x

 

57

Chợ Châu Lộc

Xã Châu Lộc

 

 

x

 

x

 

58

Chợ Diêm Phố

Xã Ngư Lộc

 

 

x

x

 

Xã đảo

59

Chợ Cá Minh Lộc

Xã Minh Lộc

 

 

x

 

x

 

XV

Huyện Tĩnh Gia

 

1

1

2

1

3

 

60

Chợ Còng

Thị trấn Tĩnh Gia

x

 

 

 

x

 

61

Cho Kho

Xã Hải Ninh

 

x

 

x

 

Xã bãi ngang, ven biển

62

Chợ Các Sơn

Xã Các Sơn

 

 

x

 

x

 

63

Chợ Chào

Xã Thanh Sơn

 

 

x

 

x

 

XVI

Huyện Vĩnh Lộc

 

-

-

2

2

-

 

64

Chợ Eo Lê

Xã Vĩnh Quang

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

65

Chợ Cẩm Bào (Chợ Vĩnh Long)

Xã Vĩnh Long

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

XVII

Huyện Thạch Thành

 

-

-

3

1

2

 

66

Chợ Tiên Hương

Xã Thành Tân

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

67

Chợ Yên Dạ

Xã Thạch Bình

 

 

x

 

x

 

68

Chợ Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng

 

 

x

 

x

 

XVIII

Huyện Ngọc Lặc

 

-

-

4

4

 

 

69

Chợ Quang Trung

Xã Quang Trung

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

70

Chợ Ngọc Khê

Xã Ngọc Khê

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

71

Chợ Nguyệt Ấn

Xã Nguyệt Ấn

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

72

Chợ Cao Thịnh

Xã Cao Thịnh

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

XIX

Huyện Cẩm Thủy

 

-

1

3

3

1

 

73

Chợ Cẩm Yên

Xã Cẩm Yên

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

74

Chợ Cẩm Bình

Xã Cẩm Bình

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

75

Chợ TT Cẩm Thủy

Thị trấn Cẩm Thủy

 

x

 

 

x

 

76

Chợ Cẩm Quý

Xã Cẩm Quý

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

XX

Huyện Như Xuân

 

-

1

 

 

1

 

77

Chợ Yên Cát

TT Yên Cát

 

x

 

 

x

 

XXI

Huyện Như Thanh

 

-

1

-

-

1

 

78

Chợ Bến Sung

Thị trấn Bến Sung

 

x

 

 

x

 

XXII

Huyện Thường Xuân

 

 

1

2

2

1

 

79

Chợ TT Thường Xuân

TT Thường Xuân

 

x

 

 

x

 

80

Chợ Lương Sơn

Xã Lương Sơn

 

 

x

x

 

 

81

Chợ Khe Hạ

Xã Luận Thành

 

 

x

x

 

 

XXIII

Huyện Bá Thước

 

-

-

1

1

-

 

82

Chợ Thiết Ống

Xã Thiết Ống

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn

XXIV

Huyện Quan Sơn

 

 

 

1

1

 

 

83

Chợ cửa khẩu Na Mèo

Xã Na Mèo

 

 

x

x

 

 

XXV

Huyện Mường Lát

 

-

1

1

2

 

 

84

Chợ Huyện

Thị trấn Mường Lát

 

x

 

x

 

Xã miền núi, khó khăn

85

Chợ Tén Tằn

Xã Tén Tằn

 

 

x

x

 

Xã miền núi, khó khăn