Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 1733/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Đọc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1733/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 37/TTr-STP ngày 26 tháng 6 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, Ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1733/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NINH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
|
Công chứng |
1 |
Thủ tục chuyển đổi loại hình văn phòng công chứng |
2 |
Thủ tục cấp thẻ công chứng viên |
3 |
Thủ tục cấp lại thẻ công chứng viên |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
CÔNG CHỨNG
1.Thủ tục Chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
* Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có nhu cầu chuyển đổi thành lập văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình hợp danh lập và nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1733/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 37/TTr-STP ngày 26 tháng 6 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế; thủ tục hành chính hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, Ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1733/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NINH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
|
Công chứng |
1 |
Thủ tục chuyển đổi loại hình văn phòng công chứng |
2 |
Thủ tục cấp thẻ công chứng viên |
3 |
Thủ tục cấp lại thẻ công chứng viên |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
CÔNG CHỨNG
1.Thủ tục Chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
* Trình tự thực hiện:
- Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có nhu cầu chuyển đổi thành lập văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình hợp danh lập và nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đề án chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian chuyển đổi, báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng;
+ Bản chính Quyết định thành lập Văn phòng công chứng trước đây.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết ở Sở Tư pháp: trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng.
- Giải quyết ở Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân Tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân Tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
2. Thủ tục Cấp thẻ công chứng viên
* Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên nộp lập và nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ công chứng viên theo quy định tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm công chứng viên;
+ Một ảnh chân dung (cỡ 2 cm x 3 cm).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết ở Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Giải quyết ở Bộ Tư pháp: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp thẻ công chứng viên.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-03 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
Mẫu Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên
(Mẫu TP-CC-03 ban hành
kèm theo Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ……………………………………………………….Nam, nữ: ............................
Sinh ngày ………./ ………./ ………. Nơi sinh: ...............................................................
Chứng minh nhân dân số: ………………………………Ngày cấp ………./ ………./ ......
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ………./QĐ-BTP ngày ………./ ………./ ……….của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại: ……………….(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác
nhận của |
Tỉnh (thành phố)……,
ngày ……tháng ……năm…… |
3. Thủ tục Cấp lại thẻ công chứng viên
* Trình tự thực hiện:
- Công chứng viên đã được cấp thẻ nếu thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng, làm hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
(Thẻ công chứng viên cấp lại được giữ nguyên số thẻ đã được cấp trước đây nhưng với ngày cấp mới).
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc gửi qua bưu chính đến Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (theo mẫu);
+ Một ảnh chân dung (cỡ 2 cm x 3 cm).
+ Thẻ công chứng viên cũ (trong trường hợp thay đổi nơi hành nghề công chứng; thẻ bị hư hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết ở Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Giải quyết ở Bộ Tư pháp: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp; Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp lại thẻ công chứng viên.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên
(Mẫu TP-CC-04 ban hành
kèm theo Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ……………………………………………………….Nam, nữ: ...........................
Sinh ngày ………./ ………./ ………. Nơi sinh: ...............................................................
Chứng minh nhân dân số: ………………………………Ngày cấp ………./ ………./ ......
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số: ………./QĐ-BTP ngày ………./ ………./ ……….của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Hiện đang hành nghề công chứng tại: ……………….(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).
Đã được cấp thẻ công chứng viên số:……………. ngày tháng năm cấp .........................
Lý do cấp lại thẻ công chứng viên:...............................................................................
Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)……,
ngày ……tháng ……năm…… |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NINH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
|
I |
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP |
1 |
Thủ tục cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
2 |
Thủ tục Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở) |
3 |
Thủ tục Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (về người đứng đầu hoặc nội dung hoạt động của Trung tâm) |
4 |
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
II |
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|
Bán đấu giá tài sản |
1 |
Thủ tục tham gia mua đấu giá tài sản là bất động sản |
2 |
Thủ tục tham gia mua đấu giá tài sản là động sản |
|
Công chứng |
1 |
Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo nghề công chứng) |
2 |
Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo nghề công chứng) |
3 |
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản |
4 |
Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản |
III |
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
1 |
Thủ tục Đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
2 |
Thủ tục Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
3 |
Thủ tục Chấm dứt Hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với cộng tác viên |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ |
|
I. |
LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP |
|
Công chứng |
1 |
Thủ tục thành lập văn phòng công chứng |
(Ghi chú: thủ tục này thay thế cho 02 thủ tục thành lập Văn phòng công chứng được công bố theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh, gồm: 1. Thủ tục thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do một công chứng viên thành lập) 2. Thủ tục thành lập Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do hai công chứng viên trở lên thành lập) |
|
2 |
Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng |
(Ghi chú: thủ tục này thay thế cho 02 thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được công bố theo Quyết định số 1526/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh, gồm: 1. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do một công chứng viên thành lập) 2. Thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do hai công chứng viên trở lên thành lập) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
- Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng kí hoạt động theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu):
+ Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động của Trung tâm bảo đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn (Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 - Ban hành kèm theo Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu Tờ khai đăng ký hoạt động hỗ trợ kết hôn
(Ban hành kèm theo Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KẾT HÔN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ……………………….
Trung tâm hỗ trợ kết hôn: ............................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số: ………ngày ………tháng ………năm.................
của .............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm: ..........................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..........................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm: .............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố …………………………………………………………cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm chúng tôi.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm
tại …………., ngày …… tháng …… năm …… |
* Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Lý lịch cá nhân của người đứng đầu Trung tâm;
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu Trung tâm;
4) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
5) Dự kiến chương trình, kế hoạch hoạt động hỗ trợ kết hôn theo nguyên tắc nhân đạo, phi lợi nhuận.
2. Thủ tục Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở)
* Trình tự thực hiện:
- Trung tâm muốn thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị ghi chú thay đổi của Tổ chức chủ quản;
+ Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ nữ Tỉnh
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
3. Thủ tục Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (về người đứng đầu hoặc nội dung hoạt động của Trung tâm)
* Trình tự thực hiện:
- Trung tâm muốn thay đổi nội dung hoạt động hoặc người đứng đầu, lập hồ sơ theo quy định, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị của Hội Liên hiệp phụ nữ, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung và lý do thay đổi.
+ Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
+ Lý lịch cá nhân.
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ (nếu thay đổi người đứng đầu Trung tâm).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
4. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Trường hợp Hội Liên hiệp Phụ nữ quyết định giải thể Trung tâm)
* Trình tự thực hiện:
- Hội Liên hiệp phụ nữ gửi văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm đến Sở Tư pháp (chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động của Trung tâm).
- Trung tâm phải nộp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
- Sở Tư pháp thu hồi Giấy đăng kí hoạt động của Trung tâm.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Sở Tư pháp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Tổ chức chủ quản;
+ Giấy đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể
* Thời hạn giải quyết: Không quy định về thời gian.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
II. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
1. Thủ tục Tham gia mua đấu giá tài sản là bất động sản
* Trình tự thực hiện:
- Người muốn tham gia đấu giá tài sản xem trực tiếp tài sản, nghiên cứu hồ sơ về tài sản.
- Đăng ký tham gia đấu giá trong thời hạn Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản đã thông báo.
- Nộp tiền đặt trước, lệ phí tham gia đấu giá.
- Tham gia cuộc đấu giá tài sản.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không có quy định
* Thời hạn giải quyết: Trung tâm Dịch vụ Bán đấu giá tài sản niêm yết việc bán đấu giá tài sản chậm nhất là 30 ngày trước khi tổ chức bán đấu giá tài sản.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan có tài sản bán đấu giá.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người trúng đấu giá nhận Biên bản bán đấu giá tài sản.
* Lệ phí: Mức thu phí đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức
thu |
1 |
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
3 |
Từ trên 500 triệu đồng |
500.000 |
- Trường hợp đấu giá quyền quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi trên:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức
thu |
1 |
Từ 0.5 ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0.5 ha đến 2 ha |
3.000.000 |
3 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
4.000.000 |
4 |
Từ trên 5 ha |
5.000.000 |
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không tổ chức được thì người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất được hoàn lại toàn bộ tiền phí đấu giá trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức cuộc bán đấu giá và thu lại biên lai thu phí.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người không được tham gia đấu giá tài sản:
- Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó.
- Người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người ra quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật.
- Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Người không được tham gia mua tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
+ Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2011 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá đấu giá tài sản;
- Quyết định số 720/2011/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số 2076/2012/QĐ-UBND ngày 21/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Thủ tục Tham gia mua đấu giá tài sản là động sản
* Trình tự thực hiện:
- Người muốn tham gia đấu giá tài sản xem trực tiếp tài sản và tham khảo hồ sơ về tài sản.
- Đăng ký mua tài sản bán đấu giá trong thời hạn trung tâm dịch vụ bán đấu giá đã thông báo;
- Nộp tiền đặt trước, lệ phí tham gia đấu giá.
- Tham gia cuộc đấu giá tài sản.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không có quy định
* Thời hạn giải quyết: Trung tâm Dịch vụ Bán đấu giá tài sản niêm yết việc bán đấu giá tài sản chậm nhất là 7 ngày trước khi tổ chức bán đấu giá tài sản.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan có tài sản bán đấu giá.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người trúng đấu giá nhận Biên bản bán đấu giá tài sản và Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá.
* Lệ phí: Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức
thu |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không tổ chức được thì người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất được hoàn lại toàn bộ tiền phí đấu giá trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức cuộc bán đấu giá và thu lại biên lai thu phí.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người không được tham gia đấu giá tài sản:
- Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó.
- Người được chủ sở hữu ủy quyền bán tài sản; người ra quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật.
- Người không có quyền mua tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Người không được tham gia mua tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự;
+ Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó.
- Người không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; người không thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2011 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá đấu giá tài sản;
- Quyết định 720/2011/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Quyết định số: 2076/QĐ-UBND ngày 21/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
CÔNG CHỨNG
1. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo nghề công chứng)
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên cho Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu);
+ Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bằng thạc sĩ luật hoặc bằng tiến sỹ luật;
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác;
+ Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, tùy theo từng trường hợp cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh thẩm phán, bản sao có chứng thực Giấy chứng minh kiểm sát viên, bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận điều tra viên.
2. Bản sao có chứng thực Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; bản sao có chứng thực bằng tiến sỹ luật;
3. Bản sao có chứng thực Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. Đối với luật sư đã hành nghề từ ba năm trở lên thì phải có bản sao có chứng thực thẻ luật sư và Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ về thời gian hành nghề luật sư.
5. Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
+ Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật.
+ Giấy tờ chứng minh đã nghỉ hưu hoặc thôi việc (trường hợp cán bộ công chức, viên chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc theo nguyện vọng).
Trong trường hợp người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp bản sao thì phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời han giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Tư pháp gửi hồ sơ đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Tư pháp
- Cơ quan được phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn Đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng)
- Sơ yếu lý lịch dùng để bổ nhiệm Công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
Mẫu đơn Đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên
(Mẫu TP-CC-01, Ban hành
kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày
20/02/2008 của Bộ Tư pháp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN |
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là ………………………………………………Nam, nữ: ...........................................
Sinh ngày …………/ …………/ …………………….Nơi sinh: ............................................
Chứng minh nhân dân số: …………………….……Ngày cấp ……./ ……./.........................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: .......................
…………….ngày …………/ …………/ ............................................................................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ......................................................... từ
ngày ………/ ………/ ………đến ngày ………/ ………/ ...................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại......................................................Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)….., ngày ….tháng ….năm …. |
Mẫu Sơ yếu lý lịch dùng để bổ nhiệm Công chứng viên
(Mẫu TP-CC-01, Ban hành kèm theo Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
Họ và tên: …………………………………………………………….Nam, nữ ...................
Tên thường gọi: ..........................................................................................................
Sinh ngày: ……../ ……../ …….. Nơi sinh: ......................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……..……..……..……..Ngày cấp: ……../ ……../........... (2)
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Dân tộc: ……..……..……..……..……..……..Tôn giáo: ...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................ (3)
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: ……../ ……../ .......................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……..…../ ……….…../ …………….. Ngày chính thức: ……../……../
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số: ..............................................................
Ngày cấp ……..……../ ……..……../ ..............................................................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ...........................................
Ngày cấp: ……../ ……../ …….. Nơi cấp: .......................................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng: ....................................................................... (4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng: ................
...................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ……../ ……../ …….đến …../ …../ ……..(5)
Nơi tập sự: .................................................................................................................
...................................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................. (6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố: ……………………………………………………….năm sinh: ....................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
...................................................................................................................................
2/ Họ tên mẹ: ……………………………………………………….năm sinh: ...................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
...................................................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng: ……………………………………………….năm sinh: ........
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
...................................................................................................................................
4/ Họ tên con: .............................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) |
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm ……. |
* Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký HKTT;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày...tháng...năm....đến ngày... tháng... năm ….;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật, xử lý hình sự, hành chính...; nếu không được khen thưởng hoặc không bị hình thức kỷ luật thì ghi không.
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo nghề công chứng viên)
* Trình tự thực hiện:
- Người hoàn thành tập sự hành nghề công chứng có đề nghị bổ nhiệm công chứng nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên cho Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Tổ chức, cá nhân căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (theo mẫu).
+ Bản sao bằng Cử nhân Luật hoặc Thạc sỹ luật.
+ Giấy tờ chứng minh thời gian công tác pháp luật.
+ Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.
+ Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn.
+ Sơ yếu lý lịch (theo mẫu).
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên cấp, trong đó có xác nhận rõ về việc người được cấp giấy chứng nhận có đủ sức khỏe để học tập và công tác.
+ Giấy tờ chứng minh nghỉ hưu hoặc thôi việc (trường hợp cán bộ công chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc).
Trong trường hợp người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên nộp bản sao thì phải mang bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết ở Sở Tư pháp: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Giải quyết ở Bộ Tư pháp: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng).
- Sơ yếu lý lịch dùng để bổ nhiệm Công chứng viên (Mẫu TP-CC-01 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
Mẫu đơn Đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên
(Mẫu TP-CC-01 Ban hành
kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày
20/02/2008 của Bộ Tư pháp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Tên tôi là ………………………………………………Nam, nữ: .....................................
Sinh ngày …………/ …………/ …………………….Nơi sinh: .......................................
Chứng minh nhân dân số: …………………….……Ngày cấp ……./ ……./...................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
...................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ...................
…………….ngày …………/ …………/ .........................................................................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công chứng tại ......................................................... từ ngày ………/ ………/ ………đến ngày ………/ ………/ ………..
(Trường hợp được miễn đào tạo, tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại...................................................... Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)….., ngày ….tháng ….năm …. |
Mẫu Sơ yếu lý lịch dùng để bổ nhiệm Công chứng viên
(Mẫu TP-CC-01, Ban hành kèm theo Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
Họ và tên: …………………………………………………………….Nam, nữ ...................
Tên thường gọi: ..........................................................................................................
Sinh ngày: ……../ ……../ …….. Nơi sinh: ......................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……..……..……..……..……..Ngày cấp: ……../ ……../..... (2)
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Dân tộc: ……..……..……..……..……..……..Tôn giáo: ...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................ (3)
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: ……../ ……../ ...................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …../ ……../ ….. Ngày chính thức: ……../
……../ .........................................................................................................................
Bằng cử nhân luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật số: ..............................................................
Ngày cấp ……..……../ ……..……../ ..............................................................................
Nơi cấp:......................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ...........................................
Ngày cấp: ……../ ……../ …….. Nơi cấp: .......................................................................
Được miễn đào tạo nghề công chứng: ....................................................................... (4)
Là người tập sự hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng: .............
...................................................................................................................................
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ……../ ……../ …..đến …../ ……../ ……..(5)
Nơi tập sự: .................................................................................................................
...................................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề công chứng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................. (6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố: ……………………………………………………….năm sinh: ...................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
...................................................................................................................................
2/ Họ tên mẹ: ……………………………………………………….năm sinh: ..................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
...................................................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng: ……………………………………………….năm sinh: ........
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
...................................................................................................................................
4/ Họ tên con: .............................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9) |
Tỉnh (thành phố),
ngày…… tháng…… năm ……. |
*Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (3cm x 4cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng;
(3): Khai chính xác nơi đăng ký HKTT;
(4): Ghi rõ lý do được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian tập sự hành nghề công chứng từ ngày...tháng...năm....đến ngày... tháng... năm ….;
(6): Ghi rõ lý do được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá trình hoạt động của bản thân (từ ngày...tháng...năm...đến ngày... tháng... năm..: làm gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật, xử lý hình sự, hành chính...; nếu không được khen thưởng hoặc không bị hình thức kỷ luật thì ghi không.
(9): Đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Thủ tục Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
* Trình tự thực hiện:
- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người nộp hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Phòng công chứng kiểm tra hồ sơ đề nghị công chứng, viết phiếu tiếp nhận, trả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
- Nhận kết quả Phòng công chứng nơi nộp hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng công chứng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (theo mẫu);
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản (trường hợp tự soạn thảo);
+ Bản sao giấy tờ tùy thân;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trong trường hợp thừa kế theo di chúc, người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình di chúc.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực.
Khi nộp tất cả bản sao nêu trên, phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (không tính thời hạn 15 ngày niêm yết tại UBND xã, phường, thị trấn về việc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế).
Phòng Công chứng thực hiện việc niêm yết văn bản phân chia di sản tai UBND xã, phường, thị trấn trong thời hạn 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
* Lệ phí: Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT/BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng:
Mức thu phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản (tính trên giá trị di sản) được tính như sau:
- Dưới 50 triệu đồng thu 50.000 đồng;
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thu 100 nghìn;
- Từ 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng thu 01 triệu + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC, Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT/BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản
(Mẫu số 01/PYC, Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-TNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỈA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU
YÊU CẦU CÔNG CHỨNG
HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Phòng Công chứng số …….tỉnh/thành phố …………
Họ và tên người nộp phiếu: .........................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
Email: .........................................................................................................................
Số Fax: ......................................................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
...................................................................................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
4. ...............................................................................................................................
5. ...............................................................................................................................
6. ...............................................................................................................................
7. ...............................................................................................................................
8. ...............................................................................................................................
9. ...............................................................................................................................
10. ..............................................................................................................................
Thời gian nhận phiếu ……….giờ, ngày ………./ ………./ ……….
NGƯỜI
NHẬN PHIẾU |
NGƯỜI
NỘP PHIẾU |
4. Thủ tục Công chứng văn bản khai nhận di sản
* Trình tự thực hiện:
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó nộp hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Phòng công chứng kiểm tra hồ sơ đề nghị công chứng, viết phiếu tiếp nhận, trả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức theo đúng quy định.
- Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng công chứng.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (theo mẫu);
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản (trường hợp tự soạn thảo);
+ Bản sao giấy tờ tùy thân;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó;
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế;
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực.
Khi nộp tất cả bản sao nêu trên thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc (không tính thời hạn 15 ngày niêm yết tại UBND xã, phường, thị trấn về việc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế).
Phòng công chứng thực hiện việc niêm yết văn bản khai nhận di sản tại UBND xã, trấn trong thời hạn 15 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng công chứng
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng
* Lệ phí: Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT/BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng:
Mức thu phí công chứng văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản); được tính như sau:
- Dưới 50 triệu đồng thu 50.000 đồng;
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thu 100 nghìn;
- Từ 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng thu 01 triệu + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Trên 10 tỷ đồng thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC, Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT/BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng.
Mẫu Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản
(Mẫu số 01/PYC, Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT/BTP-TNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp
- Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU
YÊU CẦU CÔNG CHỨNG
HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Phòng Công chứng số …….tỉnh/thành phố …………
Họ và tên người nộp phiếu: .........................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
Số điện thoại: .............................................................................................................
Email: .........................................................................................................................
Số Fax: ......................................................................................................................
Yêu cầu công chứng về:
...................................................................................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có:
1. ...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
3. ...............................................................................................................................
4. ...............................................................................................................................
5. ...............................................................................................................................
6. ...............................................................................................................................
7. ...............................................................................................................................
8. ...............................................................................................................................
9. ...............................................................................................................................
10. ..............................................................................................................................
Thời gian nhận phiếu ……….giờ, ngày ………./ ………./ ……….
NGƯỜI
NHẬN PHIẾU |
NGƯỜI
NỘP PHIẾU |
III. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
1. Thủ tục Đề nghị tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị làm cộng tác viên chuẩn bị hồ sơ giấy tờ theo quy định, nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp.
- Trung tâm trợ giúp pháp lý kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận, hẹn trả kết quả.
- Cá nhân căn cứ vào phiếu tiếp nhận đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhận kết quả theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm trợ giúp pháp lý và chi nhánh của Trung tâm, Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị làm cộng tác viên (theo mẫu);
+ Bản sao bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật.
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm.
Trong trường hợp người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài Đơn đề nghị làm cộng tác viên và Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm, thì trong hồ sơ cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của UBND cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn bốn ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra tính đầy đủ và đúng đắn của hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
- Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở tư pháp xem xét ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên. Trong trường hợp từ chối phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý, chi nhánh Trung tâm trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên hoặc văn bản từ chối công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu số 01- CTV- TGPL, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/1/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 Sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về Cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
Mẫu đơn đề nghị
làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý
(Mẫu số 01-CTV-TGPL, Thông tư số
07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: |
- Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố)…………………….. |
Tên tôi là:.....................................................................................................................
Sinh ngày..........tháng..........năm .................................................................................
Dân tộc:……………………………………………Quốc tịch:................................................
Địa chỉ thường trú:.......................................................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................
Nơi làm việc:................................................................................................................
Trình độ chuyên môn:...................................................................................................
Thời gian công tác pháp luật:........................................................................................
Điện thoại ………………………………………..Điện thoại di động.....................................
Email...........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Luật Trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, tôi tự nhận thấy mình có đủ điều kiện để trở thành cộng tác viên của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh (thành phố)…….. Vì vậy, tôi trân trọng đề nghị được làm cộng tác viên của Trung tâm để thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Tôi cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, Thông tư số 07/2012/TT-BTP và thực hiện trợ giúp pháp lý có chất lượng.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ |
2. Thủ tục Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị làm cộng tác viên chuẩn bị hồ sơ giấy tờ theo quy định nộp hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp.
- Trung tâm trợ giúp pháp lý kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận, hẹn trả kết quả.
- Cá nhân căn cứ vào phiếu tiếp nhận đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhận kết quả theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ. Đơn đề nghị cấp lại thẻ phải ghi rõ việc thẻ bị mất, bị hỏng không sử dụng được. Trong trường hợp thẻ bị hư hỏng phải gửi kèm đơn kèm theo thẻ bị hư hỏng.
+ Hai ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, Giám đốc Trung tâm kiểm tra danh sách cộng tác viên theo số thẻ đã cấp cho cộng tác viên và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp quyết định cấp lại thẻ cộng tác viên cho người đề nghị.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về Cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
3. Thủ tục Chấm dứt hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với cộng tác viên
* Trình tự thực hiện:
- Cộng tác viên gửi văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng (hoặc Trung tâm trợ giúp pháp lý phát hiện cộng tác viên có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP về sử dụng thẻ cộng tác viên hoặc Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP).
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm trợ giúp pháp lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý, Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng cộng tác hoặc tài liệu chứng minh cộng tác viên có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, Điều 29 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP về sử dụng thẻ cộng tác viên hoặc Cộng tác viên thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi thẻ cộng tác viên theo quy định tại khoản 1, Điều 30 Nghị định số 07/2007/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng cộng tác, Trung tâm thanh lý hợp đồng cộng tác với cộng tác viên.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm trợ giúp pháp lý.
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hợp đồng cộng tác; biên bản thanh lý hợp đồng cộng tác.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ ban quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về Cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
CÔNG CHỨNG
1. Thủ tục Thành lập Văn phòng Công chứng
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Công chứng viên căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (theo mẫu);
+ Đề án thành lập Văn phòng công chứng nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
+ Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Công chứng
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 1 Công chứng viên thành lập) (Mẫu TP-CC-02 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp).
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do hai Công chứng viên thành lập) (Mẫu TP-CC-03 Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
- Thông tư 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
Mẫu đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
(Văn phòng do 1 Công chứng viên thành lập)
(Mẫu TP-CC-02, Ban hành
kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH
LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên
thành lập)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
Tên tôi là …………………………………………………….Nam, nữ: ....................................
Sinh ngày ……………../ ……………../ ...........................................................................
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên số: ....................................................................
ngày ……………../ ……………../ ..................................................................................
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
Điện thoại: …………………………..Fax: …………………………..Email: ......................
Website (nếu có): ........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ………………………………………………………….Nam, nữ: .....................
Sinh ngày …………/ …………/ .....................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………Ngày cấp: …………/ …………/ .............
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày …..tháng …..năm ….. |
Mẫu Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
(Đối với Văn phòng do hai Công chứng
viên trở lên thành lập)
(Mẫu TP-CC-03, Ban hành kèm theo Quyết định
số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở
lên thành lập)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ………..
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị thành lập Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ..............................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………Email: ...............................
Website (nếu có): ........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ……………………………………………………..Nam, nữ: ..........................
Sinh ngày …………./ …………./ ...................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………………………..Ngày cấp: ……/ ……/ ......
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày…..tháng…..năm….. |
2. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng
* Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng làm hồ sơ đăng ký hoạt động gửi Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì viết phiếu, tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
- Văn phòng công chứng căn cứ thời gian ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Tư pháp để nhận kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (theo mẫu);
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định 04/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
+ Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
+ Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở Văn phòng công chứng của Công chứng viên thành lập Văn phòng Công chứng (đối với Văn phòng công chứng do 01 công chứng viên thành lập) hoặc công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng Công chứng.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập) (Mẫu TP-CC-04 Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp).
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập (Mẫu TP-CC-05, Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng.
Mẫu Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
(Đối với Văn phòng do một Công chứng
viên thành lập)
(Mẫu TP-CC-04, Ban hành kèm theo Quyết định
số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Đối với Văn phòng công chứng do một công chứng viên
thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………..
Tên tôi là ……………………………………………………Nam, nữ: .....................................
Sinh ngày ……………/ ……………/ ...............................................................................
Quyết định bổ nhiệm Công chứng viên số: ……………….. ngày ………/ ………../ ...........
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: ………………………………. ngày ……./ ……./ …….đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax: ……………………..Email: ....................................
Website (nếu có): ........................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ………………………………………………………………Nam, nữ ................
Sinh ngày ………./ ………./ ..........................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………………..Ngày cấp: ………. / ………./ ........
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Chữ ký: ......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)……., ngày …… tháng …… năm …… |
Mẫu Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
(Đối với Văn phòng do hai Công chứng
viên trở lên thành lập)
(Mẫu TP-CC-04, Ban hành kèm theo Quyết định
số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(Đối với Văn phòng công chứng
do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số: …………ngày …….…./……… .…………../
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ............................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: ……………………….Email: ............................
Website (nếu có): .......................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên: ……………………………………….Nam, nữ: ............................................
Sinh ngày ……………/ …………/ ...............................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………….. Ngày cấp: ………../ ………./ ........
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)……., ngày …… tháng …… năm …… |
PHỤ LỤC 3
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ký hiệu |
I |
LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP |
|
1 |
Thủ tục Gia hạn hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn |
T-QNH-140872-TT |
* Ghi chú: Những nội dung in nghiêng và gạch chân là phần nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.