Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 794/QĐ-UBND về kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 1728/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/07/2019
Ngày có hiệu lực 11/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Lê Tuấn Quốc
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1728/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, THAY THẾ MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 794/QĐ-UBND NGÀY 23/3/2018 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM SOÁT NGHỀ CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Chỉ thị số 45/CT-TTg ngày 13/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách đkhắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;

Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/01/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tài liệu hướng dẫn xây dựng Kế hoạch về thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá theo hướng dẫn của Ủy ban Châu Âu;

Căn cứ Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 199/TTr-SNN ngày 17 tháng 6 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và thay thế một số nội dung tại Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá theo hướng dẫn của Ủy ban Châu Âu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. TẠI ĐIỂM 1.1, 1.2 KHOẢN 1, KHOẢN 4, 5 MỤC II ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHƯ SAU:

“II. Nguồn lực và các hoạt động thanh tra, kim tra, giám sát nghề cá

1. Nguồn lực và sở vật chất:

1.1. Nguồn lực:

a. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát tại cảng: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thành lập các văn phòng đại diện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá tại các cảng cá có lượng tàu cá cập bến, xuất bến nhiều (thành phần Văn phòng đại diện gồm các lực lượng: đại diện Tổ chức Quản lý Cảng cá là người đứng đầu; Bộ đội Biên phòng tỉnh là thường trực; Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Thủy sản là thành viên phối hợp).

b. Thanh tra, kiểm tra kiểm soát trên biển: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo lực lượng Thanh tra chuyên ngành phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát theo đúng quy định.

c. Kiểm tra, kiểm soát đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tham gia phối hợp kiểm tra, kiểm soát sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ nước ngoài vào tỉnh bao gồm (Kiểm tra đối với nguyên liệu tạm nhập, tái xuất, tái nhập, quá cảnh vào Việt Nam trên địa bàn tnh; Kiểm tra nguồn gốc đối với nguyên liệu nhập khẩu được chế biến sau đó xuất khẩu vào EU và các thị trường trong nước).

1.2. Cơ sở vật chất:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khẩn trương chỉ đạo các Ban quản lý các cảng cá trên địa bàn tỉnh btrí văn phòng làm việc cho các Văn phòng đại diện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá tỉnh.

- Các văn phòng đại diện Cảng cá phối hợp với Chi cục Thủy sản được phép sử dụng hệ thống thông tin trạm bờ và các kênh thông tin khác để kiểm tra, phân tích, quản lý, giám sát hoạt động của tàu cá và lấy bằng chứng vi phạm phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.

4. Mục tiêu, đối tượng, nội dung kiểm tra:

4.1. Kiểm tra đối với tàu cá cp cng

a) Đối tượng kiểm tra: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét kiểm tra tối thiểu 20% đối với tàu làm nghề khai thác cá ngừ, tối thiểu 10% đối với tàu làm nghề lưới kéo, tối thiểu 05% đối với tàu làm nghề khác trên tổng số tàu cá cập cảng bc dỡ thủy sản; tàu cá có du hiệu vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;

b) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra thông tin được ghi trong Nhật ký khai thác thủy sản hoặc Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản với sản lượng, thành phn loài thủy sản trên tàu cá, phù hợp với loại nghề khai thác; đối chiếu tên, số đăng ký tàu cá với danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công b;

c) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kèm theo).

4.2. Kiểm tra đối với tàu cá rời cảng

a) Đối tượng kiểm tra: Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên; tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét kiểm tra tối thiểu 20% đối với tàu làm nghề khai thác cá ngừ, tối thiểu 10% đối với tàu làm nghề lưới kéo, tối thiểu 05% đối với tàu làm nghề khai thác khác trên tổng số tàu cá rời cảng đi khai thác;

[...]