Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 1725/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 13/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Chí Giang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1725/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 950/TTr-SGTVT ngày 22/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực: Giao thông đường bộ |
||
1 |
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia |
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, thay thế Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. - Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ Hoàng gia Campuchia thay thế Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữ Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại |
2 |
Gia hạn giấy phép liên vận Việt Nam -Campuchia và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện Campuchia |
|
3 |
Đăng ký khai thác tuyến |
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ |
4 |
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng |
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, bãi bỏ Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng |
5 |
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe |
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
|
7 |
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
|
8 |
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo |
|
9 |
Cấp, cấp lại giấy phép xe tập lái |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đóng trên địa bàn địa phương chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1725/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 950/TTr-SGTVT ngày 22/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 1725/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực: Giao thông đường bộ |
||
1 |
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia |
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, thay thế Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. - Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ Hoàng gia Campuchia thay thế Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữ Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại |
2 |
Gia hạn giấy phép liên vận Việt Nam -Campuchia và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện Campuchia |
|
3 |
Đăng ký khai thác tuyến |
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ |
4 |
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng |
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, bãi bỏ Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng |
5 |
Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe |
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
|
7 |
Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
|
8 |
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo |
|
9 |
Cấp, cấp lại giấy phép xe tập lái |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đóng trên địa bàn địa phương chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đúng quy định thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Sở GTVT thông báo trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần bổ sung, sửa đổi đến cá nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu: Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức thì phải kèm theo hợp đồng của cá nhân, tổ chức với tổ chức cho thuê tài chính hoặc cá nhân, tổ chức có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (trừ xe do người ngoại quốc tự lái).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở GTVT cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia.
1.8. Phí, lệ phí
- Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải liên vận cho phương tiện qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia (Phụ lục 7b-Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định thư và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC 7B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015TT-BGTVT ngày 31 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Kính gửi:..........................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):................................................................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................
3. Số điện thoại:............................................Số Fax:.............................................
4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày tháng năm |
2. Thủ tục. Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện Campuchia
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức có giấy phép liên vận Campuchia-Việt Nam hết hạn hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - phường Liên Bảo - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đúng quy định thì viết giấy hẹn trả kết quả cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, Sở GTVT thông báo trực tiếp (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần bổ sung, sửa đổi đến cá nhân, tổ chức.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả cho người nộp.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Giấy phép liên vận Campuchia-Việt Nam (bản chính);
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Đơn đề nghị gia hạn (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở GTVT gia hạn Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia-Việt Nam.
2.8. Phí, lệ phí
- Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên vận Campuchia-Việt Nam (Phụ lục 8 -Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Phương tiện của Campuchia hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp) sẽ được gia hạn và mỗi lần gia hạn không quá 10 kể từ ngày hết hạn lưu trú.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định thư và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC 8
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Campuchia |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CAMPUCHIA - VIỆT NAM
APPLICATION
FOR EXTENDING OF CAMBODIA-VIET NAM
CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):....................................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual)…………………………..
2. Địa chỉ: (Address) ……………………………………….…………………………...
3.Số điện thoại: (Tel No.).......................... Số Fax: (Fax No.):....................
Ngày cấp (Date of issue) ………………...Cơ quan cấp (Issuing Authority)……………………….
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………..gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of............... To extend the validity of Cambodia - Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.): ………………………………………………….
- Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam số: …. Ngày cấp … Nơi cấp: …… Có giá trị đến: ………...
Cambodia - Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.:… Date of issue..... Issuing Authority... Date of expiry………
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……. tháng …... năm …..
Date of entry into Viet Nam:....... month...... year................
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ….ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày… tháng … năm
Extension for: ….… days, from date…... month..... year... …to date..... month... year.......
+ Gia hạn chuyến đi:……….. ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ……..
Extension for Journey:......... …days, from date... month... year... to date.....month... year...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):……………………..…………..
……………………………………………………………………………..……………………
…………………….…………………………………………………………………………….
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Cambodia-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Campuchia và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Protocol implementation of the Road Transport Agreement Cambodia and Viet Nam).
|
....., ngày (date)…….
Tháng (month)…….năm (year)…. |
3. Thủ tục: Đăng ký khai thác tuyến
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) chuẩn bị hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thư điện tử, bằng fax, bằng hình thức phù hợp khác đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) nơi tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh của tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã).
+ Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết:
+ Sở Giao thông vận tải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở các thông tin về: tên doanh nghiệp, hợp tác xã, tuyến, giờ xe chạy và thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo sẽ công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở việc doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công hoặc không thành công.
Trường hợp đăng ký khai thác tuyến không thành công, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã và nêu rõ lý do. Các thông tin liên quan đến đăng ký khai thác tuyến được Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ gửi cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia biết để đồng thời công bố trên Trang Thông tin điện tử.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
3.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc thư điện tử, bằng fax, bằng hình thức phù hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến (theo mẫu quy định);
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở việc tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) đăng ký khai thác tuyến thành công hoặc không thành công. Trường hợp đăng ký khai thác tuyến không thành công, Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) và nêu rõ lý do. Các thông tin liên quan đến đăng ký khai thác tuyến phải được Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ gửi cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia biết để đồng thời công bố trên Trang Thông tin điện tử.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) đăng ký đầu tiên mà có từ 02 tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) trở lên (tính cho cả hai đầu tuyến) đăng ký khai thác trùng tuyến và giờ xe chạy thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) biết việc tổ chức lựa chọn tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) khai thác tuyến theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia (nếu có).
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản đăng ký khai thác tuyến thành công được công bố.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đăng ký khai thác tuyến (Phụ lục 2a-Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (Phụ lục 15-Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (Phụ lục 7-Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
3.10.Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã) có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được lựa chọn đăng ký khai thác tuyến theo quy hoạch mạng lưới tuyến.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/ 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC 2A
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:......... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............../.............. |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: …………………………………………………..
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:........... do …(tên cơ quan cấp).................. cấp ngày........./...../...........
5. Đăng ký..........(1).................. Tuyến: Mã số tuyến: ………………………………..
Nơi đi:...........................................Nơi đến:............................................................(2)
Bến xe đi:..................................... Bến xe đến:.................................................. …(3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày...............................
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:…….giờ.... phút, vào các ngày...............................
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng:………………………………………………
Cự ly vận chuyển:.................km.
Hành trình chạy xe:...............................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến.
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:......... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…, ngày… tháng… năm….. |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:...........................................................................................……………….
Tên tuyến:.............................đi.........................................và ngược lại.
Bến đi:........................................................................................................................….
Bến đến:...................................................................................................……………..
Cự ly vận chuyển:.........................km.
Hành trình:........................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))................ Trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày..................................................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày.................................................
-....
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày...................................................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày...................................................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ.....đến.......):........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:.........................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................
b) Bán vé tại đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
- Loại xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất
- Số lượng xe:………………………………………………
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:......... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…, ngày… tháng… năm….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên doanh nghiệp, HTX:.....................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.......................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 5.
4. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận an toàn kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Nơi tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (phường Khai Quang - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc) hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết)
- Bước 3: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra (đối với xe yêu cầu kiểm tra ngoài Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới) hoặc kiểm tra ngay tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện cơ giới (đối với xe yêu cầu kiểm tra tại Trung tâm Đăng kiểm).
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác).
- Bước 4: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu. Nếu kết quả không đạt thì thông báo ngay cho chủ xe, nếu đạt thì hẹn ngày đến lấy kết quả.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe trong khai thác, sử dụng sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Trung tâm đăng kiểm (theo mẫu quy định);
- Một trong các tài liệu sau đây đối với xe kiểm tra lần đầu:
+ Bản chính hoặc bản điện tử Chứng chỉ chất lượng;
+ Bản sao Phiếu xuất xưởng;
+ Bản sao tài liệu kỹ thuật có bản vẽ tổng thể và thông số kỹ thuật cơ bản của xe hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe do cá nhân, tổ chức lập đối với xe được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trước ngày 01/12/2009 (ngày Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có hiệu lực.
- Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo đối với xe có cải tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
- 01 ngày làm việc (đối với xe kiểm tra tại Trung tâm Đăng kiểm).
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra (đối với xe kiểm tra ngoài Trung tâm Đăng kiểm).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
- Tem kiểm tra
- Phiếu kết quả kiểm định
4.8. Phí, lệ phí
- Phí kiểm định: Biểu 2 “Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành, Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 08 năm 2013 của Bộ Tài chính;
- Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe máy thi công và linh kiện: 50.000đ/lần/xe (Biểu mức thu lệ phí - Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe trong khai thác, sử dụng sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Trung tâm đăng kiểm (Phụ lục XIX - Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);
4.10. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Không.
4.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải, quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
- Thông tư 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC XIX
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG
(Sử dụng khi đề nghị kiểm tra ngoài đơn vị kiểm tra)
Kính gửi: ………………………………………………..
Chủ sở hữu:......…………………………………………………………………
Địa chỉ:..................…………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………………………………………….........
Đề nghị………….............................đến kiểm tra các loại xe máy chuyên dùng được liệt kê ở bảng sau:
TT |
Loại xe máy chuyên dùng |
Biển đăng ký |
Số khung |
Nước sản xuất |
Thời gian kiểm |
Địa điểm kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mọi thông tin xin liên hệ với Ông/Bà........... theo số điện thoại:...........; số Fax:.........
|
.....,
ngày... tháng... năm.... |
5. Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân hoặc tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe ) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ của cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách của cơ sở đào tạo lập:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thông báo thời gian tổ chức kiểm tra, đánh giá để người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
5.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (theo mẫu quy định);
- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- 01 (một) ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Cá nhân, tổ chức,
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
5.8. Phí, lệ phí
- Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Phụ lục IV-Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Điều kiện giáo viên dạy thực hành
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
- Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 (năm) năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ........
Tôi là:....................................................Quốc tịch:.................................................
Sinh ngày:………….. Tháng ……………………năm……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………...……………………………………….
Nơi cư trú:...............................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:......................cấp ngày….... Tháng........năm......
Nơi cấp:...................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:....................., hạng...........do:.................................. ……
cấp ngày....... Tháng.........năm......
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy
thực hành lái xe hạng...........................để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo……….............
.....................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe (còn thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:............................................................
……………….........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............,
ngày....... tháng......năm 20.... |
6. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
6.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân hoặc tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe ) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ của cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách của cơ sở đào tạo lập:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả cho người nộp
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
6.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (theo mẫu quy định);
- Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- 01 (một) ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
6.8. Phí, lệ phí:
- Không có.
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị tập huấn, cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Phụ lục IV-Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện giáo viên dạy thực hành
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
- Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 (năm) năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) Sở Giao thông vận tải ........
Tôi là:....................................................Quốc tịch:.................................................
Sinh ngày:………….. Tháng ……………………năm……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………...……………………………………….
Nơi cư trú:...............................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:......................cấp ngày….... tháng........năm......
Nơi cấp:...................................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:....................., hạng...........do:..................................…… cấp ngày....... tháng.........năm......
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng...........................để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo……….............
.....................................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- 01 bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe (còn thời hạn).
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm.
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm.
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:............................................................
……………….........................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............,
ngày....... tháng......năm 20.... |
7. Thủ tục: Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
7.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư phương tiện, trang thiết bị dạy lái xe theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe ô tô chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Giao thông vận tải sẽ trả lời bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
7.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định);
- Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bảo sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tại địa phương.
7. Kết quả thực hiện TTHC
- Giấy phép đào tạo lái xe.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục X-Thông tư số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
(Quy định tại Điều 5 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP)
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC X
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
BỘ, UBND... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…, ngày… tháng… năm….. |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................
Điện thoại:.............................. Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe (xe con, xe tải... Tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số...........ngày... tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được.................. học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo.... Tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
8. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
8.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) khi điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ theo quy định, thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Tổ chức (cơ sở đào tạo lái xe) nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
8.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
(Chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp phép gần nhất)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo quy định.
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở giao thông vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cá nhân, tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tại địa phương.
8.7. Kết quả thực hiện TTHC
- Giấy phép đào tạo lái xe.
8.8. Phí, lệ phí: Không có.
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục X-Thông tư số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện về giáo viên dạy lái xe ô tô theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP.
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC X
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
BỘ, UBND... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…, ngày… tháng… năm….. |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban.....
Địa chỉ liên lạc:...........................................................................................
Điện thoại:.............................. Fax:.............................................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm.
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe (xe con, xe tải... Tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số...........ngày... tháng.......năm 20....của................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được.................. học sinh, lái xe loại................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo.... Tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:..........
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: ……........m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
9. Cấp, cấp lại Giấy phép xe tập lái
9.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp, cấp lại giấy phép xe tập lái hoặc bổ sung xe tập lái chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).
Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra cho cơ sở đào tạo.
+ Nếu hồ sơ chưa đủ theo quy định, thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả.
- Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
9.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu chính
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái (theo mẫu quy định);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (áp dụng đối với trường hợp cấp giấy phép xe tập lái lần đầu).
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép xe tập lái hoặc bổ sung xe tập lái).
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC
- Tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
- Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Giấy phép xe tập lái.
8. Phí, lệ phí
- Không có.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính
- Danh sách xe đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái (Phụ lục VIII-Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
- Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;
- Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
- Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
- Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại liên lạc theo mẫu quy định;
- Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC VIII
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ)
TRƯỜNG……………. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)………………
Trường (Trung tâm)……….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam)……………… xem xét, cấp Giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE TẬP LÁI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
……….., ngày
….. tháng…… năm 20…. |