ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1702/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 28 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ, LĨNH
VỰC THƯ VIỆN VÀ LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 73/TTr-SVHTTDL ngày 09 tháng 6 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa Lĩnh vực Văn hóa cơ sở, Lĩnh vực Thư viện
và Lĩnh vực Thể dục thể thao; bãi bỏ 03 thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa- Vũng Tàu (nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành theo
Quyết định số 1702/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn
hóa
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
Công nhận gia đình văn hóa.
|
II. Lĩnh vực Thư viện
|
1
|
Đăng ký hoạt động
Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
III. Lĩnh vực Thể dục thể thao
|
1
|
Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục
|
I. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
|
1
|
T-VTB-227797-TT
|
Công nhận gia đình văn hóa.
|
II. Lĩnh vực Thư viện
|
1
|
T-VTB-145166-TT
|
Đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có vốn sách
ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.
|
III. Lĩnh vực Thể dục thể thao
|
1
|
T-VTB-145924-TT
|
Cấp thẻ cộng tác viên thể dục thể thao.
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục công nhận “Gia đình văn hóa”
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn
hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;
Bước 2. Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư
chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp
khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;
Bước 3. Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân
cư, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã xem xét và đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;
Bước 4. Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn
hóa” hàng năm, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình
văn hóa” 3 năm.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Các ngày làm việc trong tuần
từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13
giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”;
(2) Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo
danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở
lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia
đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thường trực
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính và Giấy công nhận.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện 1:
1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua
của địa phương:
a) Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân; không
vi phạm pháp luật Nhà nước, quy định của địa phương và quy ước, hương ước cộng
đồng;
b) Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử
văn hóa, cảnh quan của địa phương; tích cực tham gia các hoạt động xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư;
c) Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống
văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không sử dụng và lưu hành văn
hóa phẩm độc hại; không mắc các tệ nạn xã hội; tham gia tích cực bài trừ tệ nạn
xã hội và phòng chống các loại tội phạm;
d) Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua;
các sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương
trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng:
a) Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến
bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; thực hiện bình đẳng giới; vợ
chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy
con ngoan;
b) Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con
cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có
chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;
c) Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn
viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành
viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể
thao;
d) Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo;
đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào
đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo
khác ở cộng đồng.
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác,
học tập đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả:
a) Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường,
chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường
xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động
“Xóa đói giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;
c) Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm;
đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày
càng nâng cao.
- Điều kiện 2: Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa”
là 01 năm (công nhận lần đầu); 03 năm (cấp Giấy công nhận).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
II. Lĩnh vực Thư viện
1. Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đứng tên thành lập thư
viện chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Người đứng tên thành lập thư
viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho đơn vị.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đơn vị bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối
phải có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Các ngày làm
việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi
chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện
(Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2009);
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên
thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2009);
+ Bảng kê danh mục các tài liệu hiện
có trong thư viện (Mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2009).
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Có vốn tài liệu ban đầu về một
hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên
ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về
bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất
10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi
trường và cảnh quan văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa
cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn,
ghế cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục
vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện
đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm
việc trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện
phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và
năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải
tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ
thư viện;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10
ngày 28/12/2000. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2001.
+ Nghị định của Chính phủ số 72/2002/NĐ-CP
ngày 6/8/2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện. Có hiệu lực từ
ngày 21/8/2002.
+ Nghị định của Chính phủ số 02/2009/NĐ-CP
ngày 6/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 8/3/2006.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: ………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư
viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………, ngày….. tháng…… năm……….
Người làm đơn
( ký tên)
|
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
Stt
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài
liệu
|
Hình thức tài
liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Lĩnh vực Thể dục thể
thao
1. Thủ tục công nhận câu lạc
bộ thể thao cơ sở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận của câu lạc bộ thể thao cơ sở.
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
công nhận, trường hợp không công nhận thì phải có văn bản nêu rõ lý do, nếu
không đáp ứng các điều kiện thì phải trả lời bằng văn bản.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Các ngày làm
việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00,
buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Quyết định thành lập;
(2) Danh sách Ban chủ nhiệm;
(3) Danh sách hội viên;
(4) Địa điểm luyện tập;
(5) Quy chế hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân
dân xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục,
Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.
+ Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức
và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực từ ngày
25/01/2012./.