Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2021 ban hành quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 170/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 29/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Nguyễn Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng 19/11/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2016;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 2942/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đính chính Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 3117/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 110/TTr-STTTT ngày 22/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin (sau đây gọi chung là dịch vụ) trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng 19/11/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2016;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 2942/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đính chính Quyết định số 2624/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 3117/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 110/TTr-STTTT ngày 22/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin (sau đây gọi chung là dịch vụ) trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
1. Cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quản); Cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực công nghệ thông tin (gọi chung là bên cung ứng dịch vụ).
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin tại Quy định này là các nội dung, yêu cầu mà bên cung ứng dịch vụ phải đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan quản lý thực hiện nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ là kết quả đánh giá các tiêu chí cân đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin bằng phương thức chấm điểm hoặc đánh giá là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Dịch vụ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin:
- Nội dung dịch vụ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin gồm: Vận hành, bảo trì bảo dưỡng các thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin máy chủ; thiết bị tường lửa Firewall; phần mềm tường lửa Firewall; thiết bị cân bằng tải; thiết bị hệ thống lưu trữ (NAS, DAS); các thiết bị mạng (Router, Switch); bảng LED điện tử;
- Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin: Theo Phụ lục 01 của Quy định này.
2. Dịch vụ xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp các phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước:
- Nội dung dịch vụ xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp các phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước gồm: hệ thống phần mềm thư điện tử công vụ; hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu.
- Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp các phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước: Theo Phụ lục 02 của Quy định này.
3. Dịch vụ Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Nội dung dịch vụ ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái gồm: Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng thông thường; Ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng nghiêm trọng
- Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ ứng cứu, khắc phục sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Theo Phụ lục 03 của Quy định này.
4. Dịch vụ Hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác:
- Nội dung của dịch vụ hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác gồm: Hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn thư rác hệ thống thư điện tử công vụ.
- Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác: Theo Phụ lục 04 của Quy định này.
5. Dịch vụ kiểm định, đánh giá an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước:
- Nội dung dịch vụ kiểm định, đánh giá an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước gồm: Đánh giá hiệu quả của biện pháp bảo đảm an toàn hệ thống thông tin; Đánh giá phát hiện mã độc, lỗ hổng, điểm yếu, thử nghiệm xâm nhập hệ thống.
- Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ kiểm định, đánh giá an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước: Theo Phụ lục 05 của Quy định này.
Điều 5. Nghiệm thu chất lượng, thanh toán dịch vụ
1. Việc đánh giá chất lượng các dịch vụ công nghệ thông tin căn cứ trên các tiêu chí tại các Phụ lục kèm theo Quy định này và sử dụng phương thức đánh giá “Đạt”, “Không đạt”. Chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt” nếu có từ 70% trở lên các tiêu chí của dịch vụ đó được đánh giá là “Đạt”, ngược lại thì đánh giá chất lượng dịch vụ đó là “Không đạt”.
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ cho đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của dịch vụ được quy định tại Điều 5 của Quy định này cụ thể như sau:
- Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt”. Được thanh toán 100% kinh phí.
- Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Không đạt”. Không được thanh toán kinh phí.
Điều 6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ được thực hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo các quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Định kỳ hàng tháng, quý (hoặc đột xuất) Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo Quy định này.
3. Khi phát hiện sai sót trong quá trình cung ứng các dịch vụ, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 7. Kiểm định chất lượng dịch vụ
Trong quá trình kiểm tra, giám sát, đánh giá, các cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ muốn kiểm định chất lượng các dịch vụ sẽ tiến hành thuê các đơn vị có chức năng phù hợp theo quy định thực hiện kiểm định chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công.
Kinh phí thực hiện kiểm định: Theo quy định hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện tổng hợp, thẩm định nội dung, nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng sản phẩm đặt hàng.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ đặt hàng hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh đạt hiệu quả.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Công nghệ thông tin phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực tế.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu điều chỉnh đơn giá đặt hàng đối với dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên khi có sự thay đổi (Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công, thay đổi về số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng...)
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá chất lượng việc thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
6. Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực Công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục, đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng, thanh toán kịp thời theo các quy định tại Thông tư số 130/2020/TT-BTC ngày 22/6/2020 của Bộ Tài chính và các quy định tại Quyết định này; hết năm ngân sách phải xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của đơn vị sử dụng ngân sách (bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước...).
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và hợp đồng đã được ký kết.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định tại quy định này.
1. Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện dịch vụ có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 10/12 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành đến khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin và Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thay thế.
- Đối với các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực công nghệ thông tin sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái điều chỉnh, bổ sung. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công thuộc danh mục điều chỉnh, bổ sung.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
a) |
Xây dựng lịch trực vận hành theo tuần, theo tháng |
|
|
|
b) |
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn vận hành |
|
|
|
c) |
Có đầy đủ các biểu mẫu báo cáo về tình trạng vận hành của các thiết bị thuộc hạ tầng công nghệ thông tin |
|
|
|
2 |
Vận hành hạ tầng công nghệ thông tin theo đúng quy trình |
|
|
|
a) |
Đảm bảo hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hoạt động ổn định 24/7 |
|
|
|
b) |
Giám sát hiệu suất sử dụng tài nguyên của các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
c) |
Kiểm tra các thiết lập, cập nhật phần mềm hệ thống của thiết bị |
|
|
|
d) |
Nâng cấp, cập nhật phần mềm hệ thống của thiết bị (gồm bản vá hệ điều hành, bản cập nhật phần mềm hệ thống thiết bị...) |
|
|
|
đ) |
Kiểm tra trạng thái hoạt động các thành phần liên quan đến thiết bị |
|
|
|
e) |
Thực hiện sao lưu backup định kỳ dữ liệu của các máy chủ, thiết bị lưu trữ |
|
|
|
g) |
Các thao tác vận hành phát sinh: |
|
|
|
|
Tạo lập máy chủ ảo mới theo yêu cầu cấu hình của phần mềm mới triển khai |
|
|
|
|
Phân bổ lại tài nguyên cho các máy chủ ảo khi có nhu cầu (Nâng cấp, bổ sung tài nguyên,...). |
|
|
|
|
Tắt, xóa các máy chủ ảo không sử dụng quá 90 ngày |
|
|
|
|
Thực hiện trình chiếu màn hình LED tại Trung tâm hội nghị tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
Thiết kế market, slide phục vụ trình chiếu màn hình LED tại Trung tâm hội nghị tỉnh Yên Bái |
|
|
|
h) |
Sự cố: Chuyển sang quy trình xử lý sự cố. |
|
|
|
i) |
Nhật ký vận hành |
|
|
|
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
a) |
Kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
b) |
Tài liệu cho công tác bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
c) |
Trang thiết bị, vật tư vật liệu phục vụ bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
2 |
Kiểm tra hệ thống trước khi bảo trì, bảo dưỡng (ghi chép hiện trạng, sao lưu cấu hình hệ thống trước khi thực hiện bảo trì, bảo dưỡng) |
|
|
|
3 |
Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng theo đúng quy trình về bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
a) |
Đảm bảo việc sử dụng của cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện bảo trì, bảo dưỡng không bị ảnh hưởng, gián đoạn |
|
|
|
b) |
Đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
c) |
Đảm bảo thiết bị, phụ kiện kèm theo trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng không bị hỏng hóc |
|
|
|
4 |
Kết thúc công việc |
|
|
|
a) |
Báo cáo kết quả thực hiện bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
b) |
Hệ thống thiết bị sau bảo trì, bảo dưỡng hoạt động ổn định |
|
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ, NÂNG CẤP CÁC PHẦN MỀM, CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
a) |
Xây dựng lịch trực vận hành theo tuần, theo tháng |
|
|
|
b) |
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn vận hành |
|
|
|
c) |
Có đầy đủ các biểu mẫu báo cáo về tình trạng vận hành phần mềm tại trung mạng thông tin của tỉnh. |
|
|
|
2 |
Vận hành hạ tầng công nghệ thông tin theo đúng quy trình |
|
|
|
a) |
Đảm bảo phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước hoạt động ổn định 24/7 |
|
|
|
b) |
Tiếp nhận, tổng hợp phản ánh yêu cầu và hỗ trợ sử dụng từ người dùng kịp thời trong vòng 01h đồng hồ. |
|
|
|
c) |
Đảm bảo thực hiện các yêu cầu an toàn thông tin |
|
|
|
d) |
Giám sát hoạt động bảo trì, nâng cấp phần mềm, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước |
|
|
|
đ) |
Khắc phục, xử lý các lỗi và phối hợp khắc phục sự cố của phần mềm, cơ sở dữ liệu trong quá trình sử dụng |
|
|
|
e) |
Thực hiện sao lưu backup định kỳ dữ liệu của các phần mềm, cơ sở dữ liệu |
|
|
|
g) |
Sự cố: Chuyển sang quy trình xử lý sự cố. |
|
|
|
h) |
Nhật ký vận hành |
|
|
|
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
a) |
Kế hoạch bảo trì, nâng cấp |
|
|
|
b) |
Tài liệu cho công tác bảo trì, nâng cấp |
|
|
|
c) |
Trang thiết bị, vật tư vật liệu phục vụ bảo trì, nâng cấp |
|
|
|
2 |
Kiểm tra phần mềm, cơ sở dữ liệu trước khi tiến hành bảo trì, nâng cấp (ghi chép hiện trạng, sao lưu dữ liệu, sao lưu cấu hình) |
|
|
|
3 |
Thực hiện bảo trì, nâng cấp theo đúng quy trình về bảo trì, nâng cấp phần mềm và cơ sở dữ liệu |
|
|
|
a) |
Đảm bảo việc sử dụng của cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện bảo trì, nâng cấp không bị ảnh hưởng, gián đoạn |
|
|
|
b) |
Đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
c) |
Đảm bảo thiết bị, phụ kiện kèm theo trong quá trình bảo trì, bảo dưỡng không bị hỏng hóc |
|
|
|
4 |
Kết thúc công việc |
|
|
|
a) |
Báo cáo kết quả thực hiện bảo trì, bảo dưỡng |
|
|
|
b) |
Hệ thống thiết bị sau bảo trì, bảo dưỡng hoạt động ổn định |
|
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ ỨNG CỨU, KHẮC PHỤC SỰ CỐ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Tiếp nhận sự cố |
|
|
|
a) |
Xây dựng lịch trực tiếp nhận sự cố |
|
|
|
b) |
Ghi chép nhật ký xử lý sự cố |
|
|
|
2 |
Xác minh, xác nhận sự cố |
|
|
|
a) |
Thực hiện xác minh sự cố kịp thời |
|
|
|
b) |
Biên bản xác nhận sự cố |
|
|
|
3 |
Phân loại, thu thập thông tin và phân tích sự cố |
|
|
|
a) |
Thực hiện phân loại, thu thập thông tin và phân tích sự cố kịp thời |
|
|
|
b) |
Biên bản phân loại sự cố |
|
|
|
4 |
Báo cáo, đề xuất phương án xử lý |
|
|
|
a) |
Thực hiện báo cáo sự cố có kèm đề xuất phương án xử lý |
|
|
|
5 |
Thực hiện khắc phục, xử lý sự cố |
|
|
|
a) |
Tiến hành chủ trì xử lý hoặc phối hợp khắc phục xử lý sự cố |
|
|
|
b) |
Báo cáo kết quả khắc phục, xử lý sự cố |
|
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ HỖ TRỢ, PHÒNG, CHỐNG, NGĂN CHẶN THƯ RÁC, TIN NHẮN RÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
a) |
Xây dựng lịch trực tiếp nhận và hỗ trợ, phòng chống, ngăn chặn thư rác. |
|
|
|
b) |
Quy trình thực hiện hỗ trợ, phòng, chống, ngăn chặn thư rác hệ thống thư điện tử công vụ. |
|
|
|
2 |
Thực hiện hỗ trợ, phòng chống, ngăn chặn thư rác |
|
|
|
a) |
Thu thập thông tin thư rác trên hệ thống |
|
|
|
|
Đánh giá, phân loại và kiểm tra thư rác |
|
|
|
|
Gỡ bỏ thư rác |
|
|
|
3 |
Kết thúc |
|
|
|
a) |
Báo cáo hàng tháng kết quả thực hiện |
|
|
|
b) |
Nhật ký thực hiện |
|
|
|
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái)
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
a) |
Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá |
|
|
|
b) |
Kế hoạch đánh giá |
|
|
|
2 |
Thực hiện đánh giá |
|
|
|
a) |
Kiểm tra trực tiếp |
|
|
|
b) |
Biên bản bàn giao tài liệu, trang thiết bị (nếu có) |
|
|
|
c) |
Trong quá trình đánh giá không làm gián đoạn, ảnh hưởng hoạt động của hệ thống |
|
|
|
3 |
Kết thúc |
|
|
|
a) |
Báo cáo kết quả đánh giá |
|
|
|
b) |
Nhật ký quá trình thực hiện |
|
|
|
TT |
Nội dung, tiêu chí đánh giá |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Chuẩn bị |
|
|
|
a) |
Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá |
|
|
|
b) |
Kế hoạch đánh giá |
|
|
|
c) |
Đơn vị chủ quản hệ thống thông tin cho phép thực hiện đánh giá |
|
|
|
2 |
Thực hiện đánh giá |
|
|
|
a) |
Kiểm tra trực tiếp |
|
|
|
b) |
Biên bản xác nhận đánh giá |
|
|
|
c) |
Trong quá trình đánh giá không làm gián đoạn, ảnh hưởng hoạt động của hệ thống thông tin |
|
|
|
3 |
Kết thúc |
|
|
|
a) |
Thông báo cho chủ quản hệ thống thông tin |
|
|
|
b) |
Phối hợp thực hiện các biện pháp đảm bảo an toán thông tin sau khi đánh giá |
|
|
|
c) |
Nhật ký quá trình thực hiện |
|
|
|