Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 17/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Doãn Thế Cường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2015/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 29 tháng 9 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Nghđịnh s 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dn thực hiện các quy định pháp luật về phi và lệ phí, Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính vviệc sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dn vphí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 04/8/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, quản lý và sdụng phí v sinh trên đa bàn tỉnh Hưng Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 250/TTr-STC ngày 18/8/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hanh kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016, thay thế Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục Kim tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
Các thành viên UBND tỉnh;
-
Chủ tịch y ban MTTQVN tỉnh;
-
Các Ban và VP Tỉnh ủy;
-
Các Ban của HĐND tỉnh;
-
VP Đoàn ĐBQH và HĐND tnh;
-
HĐND, UBND các huyện, thành phố;
-
Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-
Lưu: VT; CV: THc.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Doãn Thế Cường

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh Hưng Yên)

Điều 1. Đối tượng áp dụng và nguyên tắc thu phí

1. Đi tượng 1: Hộ gia đình, cá nhân (không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh): Nguyên tc thu phí nhm bù đp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung. Chi phí bốc xúc, vận chuyn từ điểm thu gom rác tập trung đến nhà máy và chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo.

2. Đi tượng 2: Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ xen kẽ trong khu dân cư, gm: Hộ kinh doanh nhà nghỉ, hàng ăn uống bán cả ngày; hộ kinh doanh hàng ăn ung bán bui sáng, bui ti, hàng tạp phm - bách hóa, làm biển hiệu quảng cáo; hộ giết m gia súc, gia cầm; hộ kinh doanh hoa tươi; hộ kinh doanh sửa chữa ôtô, xe máy; hộ kinh doanh phế liệu; ... (không bao gồm hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ trong các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại do doanh nghiệp quản lý; chợ do UBND cấp xã quản lý). Nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung. Chi phí bốc xúc, vận chuyển từ điểm thu gom rác tập trung đến nhà máy và chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo.

Riêng đối với đối tượng 1 và 2 thuộc những địa bàn có thể thực hiện chôn lấp hợp vệ sinh, phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nguyên tc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân; hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung. Chi phí bốc xúc, vận chuyển từ điểm thu gom rác tập trung đến địa đim chôn lp tập trung và chi phí cho hoạt động chôn lấp hợp vệ sinh do ngân sách nhà nước đảm bảo.

3. Đi tượng 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (Bao gm cả các tchức, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, ...); cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp; trụ sở làm việc của doanh nghiệp; chi nhánh; văn phòng đại diện; lực lượng vũ trang; các tổ chức xã hội nghề nghiệp, ... Nguyên tắc thu phí nhm bù đp chi phí cho cả 3 khâu, gồm: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến đim thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyn đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy.

4. Đi tượng 4: Rác thải từ các khu công cộng. Toàn bộ hoạt động thu gom, vận chuyn và xử lý rác do ngân sách nhà nước đảm bảo.

Điều 2. Mức thu phí vệ sinh

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng số tiền phí thu được

[...]