Quyết định 17/2001/QĐ-BCN Quy định thủ tục giấy phép hoạt động khoáng sản (sửa đổi) do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 17/2001/QĐ-BCN
Ngày ban hành 23/03/2001
Ngày có hiệu lực 07/04/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Đặng Vũ Chư
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số: 17/2001/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH THỦ TỤC VỀ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN (SỬA ĐỔI) "

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 . Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định thủ tục về giấy phép hoạt động khoáng sản (sửa đổi) " để áp dụng thống nhất trong cả nước.

Điều 2 . Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 325/QĐ-ĐCKS ngày 26 tháng 02 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành "Quy định thủ tục hành chính và giấy phép hoạt động khoáng sản".

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Đặng Vũ Chư

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

(SỬA ĐỔI)

HÀ NỘI, 2001

THỦ TỤC VỀ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN (SỬA ĐỔI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2001/QĐ-BCN ngày 23 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Điều 1. Thủ tục về giấy phép hoạt động khoáng sản là thủ tục cấp, gia hạn, cho phép trả lại, thu hồi giấy phép hoạt động khoáng sản; cho phép chuyển nhượng, để thừa kế quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và đăng ký các hoạt động khoáng sản.

Điều 2. Giấy phép hoạt động khoáng sản bao gồm:

- Giấy phép khảo sát khoáng sản;

- Giấy phép thăm dò khoáng sản;

- Giấy phép khai thác khoáng sản;

- Giấy phép chế biến khoáng sản;

- Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;

Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 15 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi), dưới đây gọi tắt là Nghị định số 76/2000/NĐ-CP, muốn được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản phải có hồ sơ đáp ứng các yêu cầu tại Quy định này. Đối với cá nhân, để được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản (trừ giấy phép khai thác tận thu khoáng sản) phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều 3. Quy định thủ tục về giấy phép hoạt động khoáng sản tuân theo nguyên tắc, thủ tục đã được quy định tại các điều từ Điều 48 đến Điều 63 của Nghị định số 76/2000/NĐ-CP và được cụ thể hóa trong Quy định này.

Điều 4. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP, cụ thể là:

[...]