ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1692/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT 02 QUY TRÌNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 20 tháng
7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cáp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 2696/TTr-SLĐTBXH ngày 02 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này 02 quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ quy trình nội
bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này:
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan thiết lập mới quy
trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục quy trình nội bộ ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định công
bố Danh mục thủ tục hành chính
|
Quy trình số
|
Lĩnh vực: Chính sách người có công
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt
sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong
tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến
tranh
|
Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính
ban hành mới trong lĩnh vực chính sách người có công thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
01
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị
thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ
chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển
ra.
|
02
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Quy
trình số 01
Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: “Cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị
công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người
làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích
trong chiến tranh”
Trình tự thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Đại diện thân nhân người hy sinh hoặc mất tích
gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức Một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã:
- Xác nhận bản khai;
- Niêm yết công khai danh sách tại xã, phường, thị
trấn; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý
kiến của nhân dân;
- Tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp
xã để xem xét;
- Gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận liệt
sĩ, biên bản niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều này đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
|
Công chức Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp xã
|
55 ngày
|
Bước 3
|
Rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị
công nhận liệt sĩ; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
|
Ban Chỉ huy Quân sự
cấp huyện
|
20 ngày
|
Bước 4
|
- Kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận hy
sinh.
- Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
20 ngày
|
Bước 5
|
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho cá
nhân; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh về kết
quả giải quyết TTHC; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả TTHC.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 97 ngày
|
Quy
trình số 02
Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: “Tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc
trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã
chuyển ra”
Trình tự thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Người bị thương lập bản kèm theo giấy tờ chứng
minh quá trình tham gia cách mạng gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Công chức Một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Tham mưu lãnh đạo UBND cấp xã:
- Xác nhận bản khai;
- Niêm yết công khai danh sách tại xã, phường, thị
trấn; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý
kiến của nhân dân;
- Tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp
xã để xem xét;
- Gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có
công, biên bản kết quả niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ theo quy định
đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
|
Công chức Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp xã
|
61 ngày
|
Bước 3
|
Rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị
công nhận thương binh; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề
nghị Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
|
Ban Chỉ huy quân sự
cấp huyện
|
15 ngày
|
Bước 4
|
- Kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận bị
thương.
- Có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị
Cục Chính sách công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
30 ngày
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo danh
sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách.
|
Cục Chính trị
|
15 ngày
|
Bước 6
|
- Thẩm định và cấp phiếu thẩm định, chuyển hồ sơ
về Cục Chính trị quân khu.
- Gửi bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa
có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
|
Cục Chính sách
|
30 ngày
|
Bước 7
|
Tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện
như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 55/2022/TT-BQP
|
Hội đồng giám định
|
45 ngày
|
Bước 8
|
Tiếp nhận biên bản giám định y khoa, báo cáo Tư lệnh
hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với
trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định
trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ
5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
|
Cục Chính trị
|
10 ngày
|
Bước 9
|
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị giải quyết chế độ ưu
đãi, bàn giao quyết định và giấy chứng nhận thương binh (nếu có) cho UBND cấp
xã;
- Gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi đối tượng thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
10 ngày
|
Bước 10
|
Vào sổ theo dõi trả kết quả và trả kết quả cho đối
tượng; xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh về
kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả
TTHC.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
01 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 218 ngày
|