Quyết định 169/QĐ-QLD năm 2017 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi Danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
Số hiệu | 169/QĐ-QLD |
Ngày ban hành | 05/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục Quản lý dược |
Người ký | Nguyễn Tất Đạt |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/QĐ-QLD |
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2017 |
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của các cơ sở đăng ký thuốc;
Xét đề nghị của Phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý dược;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Rút số đăng ký của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc rút số đăng ký ban hành kèm theo Quyết định này.
Lý do: Cơ sở đăng ký thuốc tự nguyện rút số đăng ký lưu hành thuốc.
Điều 2. Các công ty đăng ký, nhà sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1 phải chịu trách nhiệm và theo dõi về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút số đăng ký nêu trên đã được nhập khẩu, sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuốc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. CỤC TRƯỞNG| |
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 169/QĐ-QLD ngày 05 tháng 05 năm 2017)
1. Công ty đăng ký: Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. (đ/c: 27/F., Caroline Center Lee Gardens Two, 28 Yun Ping Road, Causeway Bay, Hong Kong).
1.1. Nhà sản xuất: Frosst Iberica S.A. (đ/c: Vía Complutense, 140 28805 Alcala de Henares (Madrid), Spain). Cơ sở đóng gói: Merck Sharp & Dohme (Australia) Pty. Ltd. (địa chỉ: 54-68 Ferndell St., South Granville, NSW 2142 Australia).
STT |
Tên thuốc |
Hoạt chất |
Dạng bào chế |
Số đăng ký |
1. |
Arcoxia 30mg |
Etoricoxib 30mg |
Viên nén bao phim |
VN-16833-13 |
1.2. Nhà sản xuất: Merck Sharp & Dohme Ltd.. (đ/c: Shotton Lane, Cramlington, Northumberland NE23 3JU, UK). Cơ sở đóng gói: Merck Sharp & Dohme (Australia) Pty. Ltd. (địa chỉ: 54-68 Ferndell Street, South Granville, N.S.W.2142, Australia)
STT |
Tên thuốc |
Hoạt chất |
Dạng bào chế |
Số đăng ký |
2. |
Fortzaar 100/25 |
Losartan potassium 100mg; Hydrochlorothiazide 25mg |
Viên nén bao phim |
VN-16837-13 |
2. Công ty đăng ký: Công ty cổ phần BV Pharma. (đ/c: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây- Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam).
2.1. Nhà sản xuất: Công ty cổ phần BV Pharma. (đ/c: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây - Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam).
STT |
Tên thuốc |
Hoạt chất |
Dạng bào chế |
Số đăng ký |
3. |
Kastrazol |
Anastrozol 1 mg |
Viên nén bao phim |
QLĐB-495-15 |