Quyết định 1687/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chương trình "Xây dựng mô hình thư viện cơ sở phục vụ nhân dân miền núi, biên giới vùng trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn đến năm 2045" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1687/QĐ-TTg
Ngày ban hành 30/12/2024
Ngày có hiệu lực 30/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Lê Thành Long
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1687/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH “XÂY DỰNG MÔ HÌNH THƯ VIỆN CƠ SỞ PHỤC VỤ NHÂN DÂN MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC GIAI ĐOẠN 2025 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế-xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 1909/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình thư viện cơ sở phục vụ nhân dân miền núi, biên giới vùng trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn 2025 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045” (sau đây gọi là Chương trình) với các nội dung sau đây:

I. QUAN ĐIỂM

1. Từng bước hình thành “mô hình thư viện cơ sở” dựa trên việc nghiên cứu, tích hợp phù hợp nguồn tài nguyên thông tin (sách, báo, tài liệu và tài nguyên thông tin khác nếu có) của một số thiết chế và tủ sách ở cơ sở trên cùng địa bàn, gắn với sự hỗ trợ của thư viện công cộng cấp tỉnh trong việc đa dạng hóa các hình thức phục vụ, phát triển thư viện lưu động và thư viện số, góp phần tăng cường tiếp cận thông tin pháp luật và hiệu quả hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, phát triển văn hóa, xã hội, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng tại khu vực miền núi, biên giới vùng trung du và miền núi phía Bắc.

2. Việc xây dựng “mô hình thư viện cơ sở” phải dựa trên nhu cầu, thị hiếu của người dân và đặt trong sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ.

3. Phát huy mọi nguồn lực để duy trì bền vững, hiệu quả “mô hình thư viện cơ sở”, trong đó ngoài vai trò của Nhà nước, chú trọng xã hội hóa với sự tham gia tích cực của các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.

II. PHẠM VI, MỤC TIÊU

1. Phạm vi: Khu vực miền núi, biên giới vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình (gọi tắt là khu vực).

2. Mục tiêu chung

Nghiên cứu, tích hợp phù hợp nguồn tài nguyên thông tin từ thư viện công cộng cấp xã (thư viện xã); trung tâm học tập cộng đồng; trung tâm văn hóa/văn hóa - thể thao xã; điểm bưu điện - văn hóa xã; tủ sách pháp luật và sách, tài liệu pháp luật của Đề án trang bị sách cho cơ sở xã, phường, thị trấn và một số cơ sở, loại hình khác nếu phù hợp (gọi tắt là thư viện cơ sở).

3. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2026, phấn đấu 15% số xã trong khu vực xây dựng “mô hình thư viện cơ sở” phù hợp trên địa bàn; đến năm 2030 nhân rộng mô hình đạt 50% chỉ tiêu tương ứng và đạt 90% vào năm 2045.

b) Đến năm 2026, phấn đấu 15% số thư viện cơ sở phối hợp hiệu quả với thư viện công cộng cấp tỉnh để cung cấp thông tin, sản phẩm và dịch vụ thư viện bằng hình thức luân chuyển, phục vụ lưu động, qua không gian mạng và tổ chức các hoạt động khuyến đọc trên địa bàn; đến năm 2030 đạt 50% chỉ tiêu tương ứng và đạt 90% vào năm 2045.

c) Đến năm 2026, 40% người làm công tác thư viện tại thư viện cơ sở được đào tạo, bồi dưỡng, có năng lực cung cấp dịch vụ thư viện và tổ chức các hoạt động khuyến đọc; đến năm 2030 đạt 60% chỉ tiêu tương ứng và đạt 90% vào năm 2045.

d) Đến năm 2026, số lượt người sử dụng thư viện cơ sở phục vụ nhu cầu học tập, tìm kiếm thông tin, nâng cao kiến thức tăng bình quân 10% mỗi năm; đến năm 2030 đạt 15% chỉ tiêu tương ứng và đạt 30% vào năm 2045.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Rà soát, sắp xếp, thống nhất những nội dung chủ yếu về thẩm quyền, quy trình, thủ tục liên quan đến xây dựng “mô hình thư viện cơ sở” phù hợp với pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương, thư viện và pháp luật khác liên quan, đặc thù trong khu vực, trong đó:

a) Về quản lý, nhân lực và tài chính theo hướng: Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và bảo đảm điều kiện hoạt động phù hợp với thực tiễn, khả năng của địa phương và theo quy định của pháp luật; việc bố trí nhân lực, tài chính dựa trên nguồn lực sẵn có của một hoặc một số thư viện cơ sở trong “mô hình thư viện cơ sở”.

[...]
2
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ