ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1682/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 10
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 3461/QĐ-BNN-VP ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính thay thế trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
564/TTr-SNN ngày 05/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành (02 thủ tục cấp xã) trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Binh.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại
Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính
tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa
chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp
và PTNT (địa chỉ: http://sonongnghiep.hoabinh.gov.vn).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các
thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 15/8/2021.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang
Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân
cấp xã thuộc phạm vi quản lý niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả/Trang Thông tin điện tử của địa phương theo quy định
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp
tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp
chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
1.010091.000.00.00.H28
|
- 25 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã
|
x
|
x
|
không
|
- Khoản 2, Điều 35, Nghị định
số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai;
- Luật đề điều;
- Quyết định số
3461/QĐ-BNN-VP ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế
trong lĩnh vực phòng, chông thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối
với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.
1.010092.000.00.00.H28
|
- 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã
|
x
|
x
|
không
|
- Khoản 3, Điều 35, Nghị định
số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng,chống thiên tai;
- Luật đề điều;
- Quyết định số 3461/QĐ-BNN-VP
ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực
phòng, chông thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* TTHC CẤP XÃ LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
1. Hỗ trợ
khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp
xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ
sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
- Bước 2. Trong thời gian 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã lập 01 bộ hồ
sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh,
chữa bệnh cho người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã.
- Bước 4. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được
hưởng; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc
trực tiếp nhận ở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với trường hợp không đủ điều
kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan cấp huyện, cấp xã phải có
văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, theo đường bưu điện hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a. Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp hỗ trợ khám chữa
bệnh
- Trường hợp người tham gia lực
lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ
sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thanh toán chi
phí khám bệnh, chưa bệnh theo mẫu quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
+ Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc,
hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
xã lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị thanh toán chi
phí khám bệnh, chưa bệnh theo mẫu quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc,
hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
* Trường hợp trợ cấp tai nạn
- Trường hợp người tham gia lực
lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ
sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn
theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc
bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản điều tra của cơ quan
Công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
xã lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo
mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc
bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản điều tra của cơ quan
Công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
b. Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: 25
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả
kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc kể từ ngày
có quyết định trợ cấp.
- Đối với trường hợp không đủ
điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp huyện, cấp xã phải
có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh,
trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng
được hưởng
1.8. Phí, lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thanh toán chi
phí khám bệnh, chưa bệnh theo mẫu quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
- Đơn đề nghị trợ cấp
tai nạn theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
1.10. Điều kiện thực hiện
TTHC: có
- Lực lượng xung kích phòng, chống
thiên tai cấp xã bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trong thời gian thực hiện các
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống
thiên tai và các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được
khám bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2, Điều
35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng, chống
thiên tai cấp xã bị ốm đau, bị thương do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản
thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được
hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Khoản 2, Điều 35, Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng,chống thiên tai;
- Luật đề điều;
- Quyết định số 3461/QĐ-BNN-VP
ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực
phòng, chông thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
PHỤ
LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .......................(1)
...........................
Họ và
tên người đề nghị:..........................................
(2)........................................
Địa
chỉ thường trú: ...................... Số điện thoại:.................................................
Số Chứng
minh nhân dân (Căn cước công
dân):..............................................
Số
tài khoản:..................................................................................................
(Trình
bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)
Căn cứ
quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh cho
(3).................................................................................
Số tiền
đề nghị thanh toán là:.....................................................................
đồng.
Bằng
chữ...........................................................................................................
Xin gửi
kèm theo Đơn này: Phiếu xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính
đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi
xin trân trọng cảm ơn!
|
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1)
Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2)
Trường hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích;
trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với
xung kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối
tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa
danh.
PHỤ
LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp tai nạn, tiền tuất
Kính gửi: ..................(1) ......................
Họ và
tên người đề nghị:...........................................
(2)...............................
Địa
chỉ thường trú:.................. Số điện thoại:.................................................
Số Chứng
minh nhân dân (Căn cước công dân):.............................................
Số
tài khoản:..................................................................................................
(Trình
bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ
quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền
tuất) cho (3)
Số tiền
đề nghị thanh toán
là:................................................................ đồng.
Bằng
chữ....................................................................................................
Xin gửi
kèm theo Đơn này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị
tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương
tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định
y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử (nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính
đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi
xin trân trọng cảm ơn!
|
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1)
Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2)
Trường hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích;
trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với
xung kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối
tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa
danh.
2. Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn
suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống
thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.
1.1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1. Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại
diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
- Bước
2. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân
dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 01 bộ hồ sơ
trình Chủ tịch Ủy banh nhân dân tỉnh.
- Bước
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy banh nhân dân tỉnh quyết định trợ cấp
tai nạn, bị chết cho người tham gia lực lượng xung kích.
- Bước
5. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng;
việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp
nhận ở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối với
trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan cấp
tỉnh, huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung,
hoàn thiện.
1.2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp, theo đường
bưu điện hoặc trực tuyến.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a.
Thành phần hồ sơ:
*
Trường hợp trợ cấp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
- Trường
hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa
Bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+
Biên bản điều tra của cơ quan Công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn
đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa
Bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+
Biên bản điều tra của cơ quan Công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn
đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+
Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa
Bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+
Biên bản điều tra của cơ quan Công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
*
Trường hợp trợ cấp tiền tuất
- Trường
hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+
Biên bản điều tra của cơ quan Công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn
đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+
Biên bản điều tra của cơ quan Công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phần hồ
sơ bao gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn
đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+
Biên bản điều tra của cơ quan Công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
b.
Số lượng: 01 bản giấy hoặc bản điện tử.
1.4.
Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể
từ khi nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10
ngày làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05
ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 05
ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy
ban nhân dân cấp xã chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc
làm việc.
- Đối
với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản
hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
1.5.
Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ
kinh phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng;
- Cơ
quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
1.7.
Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp
tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp.
1.8.
Phí, lệ phí: không
1.9.
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề
nghị trợ cấp tai nạn, tiền tuất theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
1.10.
Điều kiện thực hiện TTHC: có
- Lực
lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết trong thời
gian thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập
phòng chống thiên tai và các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm
quyền trợ cấp theo quy định tại khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực
lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết do cố ý tự hủy
hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây
nghiện thì không được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 3, Điều 35,
Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
1.11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Khoản
3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng,chống thiên tai;
- Luật
đề điều;
- Quyết
định số 3461/QĐ-BNN-VP ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố thủ tục hành mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế
trong lĩnh vực phòng, chông thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ
LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp tai nạn, tiền tuất
Kính gửi: ..................(1) ......................
Họ và
tên người đề nghị:...........................................
(2)...............................
Địa chỉ
thường trú:.................. Số điện thoại:.................................................
Số Chứng
minh nhân dân (Căn cước công dân):.............................................
Số
tài khoản:..................................................................................................
(Trình
bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ
quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền
tuất) cho (3)
Số tiền
đề nghị thanh toán là:................................................................
đồng.
Bằng
chữ....................................................................................................
Xin gửi
kèm theo Đơn này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị
tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương
tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định
y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử (nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính
đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi
xin trân trọng cảm ơn!
|
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1)
Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường
hợp xung kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp
người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung
kích và đội, tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối
tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa
danh.