Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đường dây 220KV thị xã (Thành phố) Sơn La - Trạm 500KV Sơn La

Số hiệu 1671/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/08/2013
Ngày có hiệu lực 07/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Bùi Đức Hải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1671/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 07 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT ĐƯỜNG DÂY 220KV THỊ XÃ (THÀNH PHỐ) SƠN LA - TRẠM 500 KV SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

Xét nội dung của Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đường dây 220KV thị xã (Thành phố) Sơn La - Trạm 500KV Sơn La đã được hoàn chỉnh gửi kèm văn bản giải trình số 269/CV-TTĐTB ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Truyền tải điện Tây Bắc về việc chỉnh sửa đề án bảo vệ môi trường chi tiết;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 206/TTr-STNMT ngày 29 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đường dây 220KV thị xã (Thành phố) Sơn La - Trạm 500KV Sơn La (Sau đây gọi là Cơ sở) được lập bởi Truyền tải điện Tây Bắc (Sau đây gọi là Chủ cơ sở), với những nội dung sau:

1. Vị trí, quy mô, công suất hoạt động

1.1. Vị trí

Cơ sở có trụ sở tại tổ 4, khu 1, Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Cơ sở có Đơn vị quản lý vận hành sửa chữa đường dây là Đội đường dây Mường La.

Địa chỉ: Tiểu khu 1, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La

1.2. Quy mô, công suất hoạt động

- Đường dây 220KV thị xã Sơn La - Trạm 500KV Sơn La dài 41 km có điểm đầu là thanh cái 220KV Trạm biến áp 220KV Sơn La, ngăn lộ F04, điểm cuối là thanh cái 220KV Trạm biến áp 500/220KV Pi Toong, ngăn D11, D12 (Nối vào cột cuối ĐDK 220KV đấu nối thủy điện Nậm Chiến) là công trình đường dây truyền tải điện mang tính chất kỹ thuật dùng để truyền tải điện năng theo dây dẫn, được lắp đặt ngoài trời. Tuyến đường dây chủ yếu đi trên các sườn núi dốc, các dãy núi cao có nhiều mỏm đá dốc, địa hình phức tạp, giao chéo với ĐZ 500KV Sơn La - Hòa Bình, Nho Quan và ĐZ 500KV Sơn La - Hiệp Hòa.

Móng được làm bằng bê tông cốt thép M200 đúc tại chỗ có diện tích móng cột trung bình từ 104 - 250 m2, với 72 móng, tổng diện tích đất móng chiếm dụng là 16.458m2.

Cột điện được làm bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng do Việt Nam chế tạo theo tiêu chuẩn hiện hành. Cột được tính toán với các tải trọng khi đường dây làm việc trong chế độ bình thường và chế độ sự cố. Tổng số cột điện của tuyến đường dây là 72 cột, từ vị trí 01 đến vị trí 71, gồm hai loại cột là cột néo và cột đỡ.

Đường dây 220KV thị xã Sơn La - Trạm 500KV Sơn La được quản lý và vận hành bởi Đội đường dây Mường La. Trụ sở làm việc của đội quản lý vận hành có diện tích khoảng 20 m2 và một khu vực nghỉ ca có diện tích khoảng 40 m2/phòng.

- Nguyên nhiên liệu, năng lượng sử dụng: Quá trình vận hành đường dây truyền tải điện trên không, không sử dụng nhiên liệu hay nguyên liệu, hoá chất. Đầu vào là nguồn điện 220KV và đầu ra là nguồn điện 220KV

- Nhu cầu về điện, nước: Để vận hành đường dây, với số lượng 19 cán bộ công nhân viên thuộc đội quản lý vận hành đường dây, hàng tháng lượng điện tiêu thụ cho các hoạt động văn phòng trung bình khoảng 850 KW/tháng được cung cấp bởi Công ty Điện lực Sơn La.

Nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt của đội quản lý vận hành đường dây được lấy từ nguồn nước sạch của thị trấn Ít Ong qua hợp đồng với đơn vị cấp nước sạch của địa phương. Tổng lượng nước sử dụng trung bình trong tháng khoảng 95 m3/tháng.

1.3. Các hạng mục bảo vệ môi trường chính

- Về nước thải: Nước thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của 19 cán bộ công nhân viên trong đội với lưu lượng khoảng 2,5 m3/ngày đêm. Lượng nước thải này được thu gom và xử lý qua bể tự hoại.

- Tiếng ồn và độ rung, điện từ trường: Lắp đặt tạ chống rung dây dẫn, tạ chống rung dây chống sét phù hợp theo quy chuẩn, quy phạm đúng theo thiết kế, khống chế được tiếng ồn, độ rung phát sinh do vận hành tuyến đường dây. Trong quá trình bảo dưỡng định kỳ, đơn vị bảo dưỡng của Đội quản lý vận hành kiểm tra vị trí treo tạ chống rung; độ căng của dây treo theo thiết kế.

- Về điện từ trường: Đường dây 220 KV được vận hành đảm bảo theo QCVN 01/2008:BCT; đã được treo dây đảm bảo khoảng cách an toàn tới các đối tượng theo quy định của pháp luật.

[...]