BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1670/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024, NGUỒN PHÍ,
LỆ PHÍ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/08/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ hướng
dẫn Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024
Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính
phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn phí,
lệ phí cho các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, chi tiết như phụ lục kèm
theo.
Điều 2.
Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước được giao, các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ
Tài chính, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- KBNN Trung ương;
- Đơn vị sử dụng ngân sách;
- Kho Bạc NN nơi đơn vị giao dịch; (gửi qua đơn vị nhận dự toán);
- Tpublic Bộ GTVT (để công khai);
- Lưu: VT, TC (Bổng).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
THUYẾT MINH
PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024, NGUỒN
PHÍ, LỆ PHÍ
(theo Quyết định số 1670/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
A. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
- Quyết định số 1601/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
- Các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về các loại phí và lệ phí có liên quan.
- Dự toán thu, chi ngân sách
năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải tổng hợp gửi Bộ Tài chính tại Công văn số
7837/BGTVT-TC ngày 20/07/2023.
B. Phân bổ,
giao dự toán nguồn phí, lệ phí
I. Thu lệ
phí
Tại Quyết định số 1601/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ
Giao thông vận tải thu lệ phí số tiền 227.585 triệu đồng; nộp ngân sách số tiền
227.585 triệu đồng. Bộ Giao thông vận tải giao chi tiết cho các đơn vị thu, nộp
số lệ phí năm 2024 số tiền 227.585 triệu đồng.
II. Thu
phí
Tại Quyết định số 1601/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ
Giao thông vận tải: Thu phí 16.860.163 triệu đồng; nộp ngân sách 15.929.868 triệu
đồng, để lại sử dụng 930.295 triệu đồng. Trong phạm vi số dự toán thu, chi phí,
lệ phí được Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ Giao thông vận tải giao chi tiết cho từng
loại phí như sau:
- Phí sử dụng đường bộ: Dự
toán thu 11.122.598 triệu đồng (chưa bao gồm số để lại phục vụ công tác tổ chức
thu); nộp ngân sách 11.122.598 triệu đồng.
- Phí bảo đảm hàng hải: Dự
toán thu 2.244.360 triệu đồng; nộp ngân sách 2.229.616 triệu đồng, để lại sử dụng
14.744 triệu đồng.
- Phí cảng vụ đường thủy nội
địa: Dự toán thu 90.551 triệu đồng; nộp ngân sách 9.055,1 triệu đồng, để lại
sử dụng 81.495,9 triệu đồng.
- Phí bay qua vùng trời Việt
Nam: Dự toán thu 1.247.170 triệu đồng; nộp ngân sách 1.247.170 triệu đồng.
- Phí cảng vụ hàng không: Dự
toán thu 489.479 triệu đồng; nộp ngân sách 270.537 triệu đồng, để lại sử dụng
218.942 triệu đồng1.
- Phí cảng vụ hàng hải: Dự
toán thu 1.250.514 triệu đồng; nộp ngân sách 679.658,2 triệu đồng, để lại sử dụng
570.855,8 triệu đồng2.
- Phí sử dụng kết cấu hạ tầng
đường sắt: Dự toán thu 345.680 triệu đồng; nộp ngân sách 345.680 triệu đồng.
- Phí chuyên ngành hàng
không: Dự toán thu 35.508 triệu đồng; nộp ngân sách 19.529,4 triệu đồng, để
lại sử dụng 15.978,6 triệu đồng3.
- Các loại phí khác còn lại4: Dự toán thu 34.303 triệu đồng; nộp ngân sách
6.024,3 triệu đồng, để lại sử dụng 28.278,7 triệu đồng.
III. Chi từ
nguồn phí được lại
Tại Quyết định số 1601/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ giao chi từ
nguồn phí được lại số tiền 930.295 triệu đồng. Tại Quyết định này, Bộ Giao
thông vận tải giao dự toán chi cho các đơn vị số tiền 24.379 triệu đồng, là số
được để lại chi của các loại phí: Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận
quốc tế về an ninh tàu biển; Phí thẩm định thiết kế dự án đầu tư xây dựng, phí
thẩm định thiết kế cơ sở; Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nội
địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài; Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; Phí
thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
Phí giám định y khoa.
Số được để lại chi còn lại
905.916 triệu đồng5, Bộ Giao thông vận tải sẽ
giao dự toán chi cho các đơn vị tại quyết định khác.
(Chi tiết tại các biểu kèm
theo).
1 Tăng số nộp ngân
sách so với Thông tư hướng dẫn số tiền 26.914 triệu đồng do giảm 50% số điều
chuyển về Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam vì bãi bỏ cơ chế đặc thù từ 01/07/2024
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ.
2 Tăng số nộp ngân
sách so với Thông tư hướng dẫn số tiền 54.401,2 triệu đồng do giảm chi đặc thù
từ 01/07/2023 theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
3 Tăng số nộp ngân
sách so với Thông tư hướng dẫn số tiền 15.978,6 triệu đồng do giảm chi đặc thù
từ 01/07/2023 theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
4 Phí an ninh cảng
biển; Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển;
Phí thẩm định thiết kế dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở; Phí
thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài; Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; Phí sát hạch cấp chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; Phí thẩm định điều kiện
kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; Phí giám định y
khoa.
5 Gồm: Phí cảng vụ
đường thủy nội địa 81.495,9 triệu đồng; Phí bảo đảm hàng hải 14.744 triệu đồng;
Phí cảng vụ hàng không 218.942 triệu đồng; Phí cảng vụ hàng hải 570.855,8 triệu
đồng; Phí chuyên ngành hàng không 15.978,6 triệu đồng; Phí an ninh cảng biển
3.899,7 triệu đồng.