Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2024 công bố 06 thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực văn phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1651/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1651/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1089/TTr-VPUBND ngày 03 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
VĂN PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 1651/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
01 |
Xây dựng chương trình công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
02 |
Tổ chức phiên họp của UBND tỉnh |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
03 |
Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính/công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
04 |
Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
05 |
Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
06 |
Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
VĂN PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 1651/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Xây dựng chương trình công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1651/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
Căn cứ Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, nhiệm kỳ 2021-2026;
Căn cứ Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1089/TTr-VPUBND ngày 03 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC
VĂN PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 1651/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
01 |
Xây dựng chương trình công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
02 |
Tổ chức phiên họp của UBND tỉnh |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
03 |
Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính/công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
04 |
Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
05 |
Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
06 |
Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
Văn phòng |
Văn phòng UBND tỉnh |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
VĂN PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 1651/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Xây dựng chương trình công tác của UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
* Đối với Chương trình công tác năm của UBND tỉnh
+ Bước 1: Chậm nhất ngày 15 tháng 11 hàng năm, Thủ trưởng các Sở, các cơ quan thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức khác gửi Văn phòng UBND tỉnh danh mục những đề án, dự thảo văn bản cần trình UBND tỉnh trong năm tới. Danh mục phải thể hiện rõ: tên đề án, văn bản dự thảo, cơ quan chủ trì soạn thảo, cấp quyết định, cơ quan phối hợp soạn thảo, thời gian trình.
+ Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, xây dựng dự thảo chương trình công tác năm của UBND tỉnh; chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 gửi lại cho các cơ quan có liên quan để tham gia ý kiến.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo chương trình công tác của UBND tỉnh, các cơ quan phải có ý kiến chính thức bằng văn bản và gửi Văn phòng UBND tỉnh.
+ Bước 4: Sau khi có ý kiến chính thức bằng văn bản của các cơ quan, Văn phòng UBND tỉnh hoàn chỉnh dự thảo chương trình công tác năm sau trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc trình UBND tỉnh thông qua tại phiên họp thường kỳ cuối năm.
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày UBND tỉnh thông qua chương trình công tác năm, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc ban hành và gửi các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện và cá nhân, tổ chức có liên quan biết, thực hiện.
* Đối với Chương trình công tác quý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
+ Bước 1: Trong tháng cuối của mỗi quý, các Sở, các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện phải đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác quý đó, rà soát lại các vấn đề cần trình UBND tỉnh vào quý tiếp theo đã ghi trong chương trình công tác năm của UBND tỉnh và bổ sung các vấn đề mới phát sinh để xây dựng chương trình công tác quý sau. Chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý, các cơ quan gửi dự kiến chương trình quý sau cho Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp.
+ Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để tổng hợp, xây dựng chương trình công tác quý của UBND tỉnh (các vấn đề được chia theo các lĩnh vực Thường trực UBND tỉnh xử lý), trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý, UBND tỉnh sẽ công bố chương trình công tác quý sau cho các cơ quan liên quan biết, để triển khai thực hiện.
* Đối với Chương trình công tác tháng của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
+ Bước 1: Hàng tháng, các Sở, các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, có yêu cầu làm việc với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết công việc thì gửi đăng ký đến Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng để tổng hợp, xin ý kiến Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Đối với các nội dung trình thông qua UBND tỉnh thì gửi toàn bộ hồ sơ trước ngày 05 hàng tháng để sắp xếp, đưa vào cuộc họp thành viên UBND tỉnh.
+ Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan để tổng hợp, xây dựng dự thảo chương trình công tháng của UBND tỉnh, nêu rõ các hoạt động dự kiến của Chủ tịch hoặc các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Chậm nhất là ngày cuối tháng, Văn phòng UBND tỉnh gửi chương trình công tác tháng sau cho các Sở, các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan biết, thực hiện.
* Đối với Chương trình công tác tuần của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
+ Bước 1: Căn cứ vào chương trình công tác tháng, sự chỉ đạo của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và qua phối hợp với các đơn vị có liên quan, Văn phòng UBND tỉnh dự thảo chương trình công tác tuần của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định để thông báo cho các cơ quan liên quan biết chậm nhất vào chiều Thứ sáu tuần trước.
+ Bước 2: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khi có yêu cầu làm việc với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết công việc trong tuần, phải có văn bản (hoặc điện thoại) đăng ký với Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh, chậm nhất vào thứ năm tuần trước.
- Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với Chương trình công tác năm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh:
. Văn bản đăng ký kèm theo danh mục những nhiệm vụ, công việc, đề án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cần trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong năm tới.
. Các nhiệm vụ, công việc, đề án, dự thảo văn bản thuộc phạm vi, thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phải trình HĐND tỉnh, báo cáo Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
. Tóm tắt kế hoạch chuẩn bị từng nhiệm vụ, công việc, đề án: mỗi nhiệm vụ, công việc, đề án đăng ký cần thể hiện rõ định hướng nội dung tư tưởng chuẩn bị, phạm vi điều chỉnh, cơ quan phối hợp, cơ quan thẩm định, cấp quyết định và dự kiến kế hoạch sơ bộ để thực hiện nhiệm vụ, công việc, đề án.
+ Đối với Chương trình công tác quý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Văn bản dự kiến chương trình công tác quý.
+ Đối với Chương trình công tác tháng của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Văn bản đề nghị xây dựng chương trình tháng sau.
+ Đối với Chương trình công tác tuần của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Dự thảo Chương trình công tác tuần.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khi có nhu cầu làm việc với Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết công việc trong tuần phải đăng ký với Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (bằng văn bản hoặc điện thoại trực tiếp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với Chương trình công tác năm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hàng năm.
+ Đối với Chương trình công tác quý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý.
+ Đối với Chương trình công tác tháng của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Đối với nội dung họp để giải quyết công việc theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương thời hạn chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng; đối với nội dung trình thông qua thành viên UBND tỉnh trước ngày 05 hàng tháng.
+ Đối với Chương trình công tác tuần của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh: Căn cứ vào chương trình công tác tháng và chỉ đạo của lãnh đạo UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo Chương trình công tác và thông báo cho các cơ quan biết chậm nhất vào chiều Thứ sáu tuần trước.
+ Đối tượng thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Kết quả thực hiện TTHC: Chương trình công tác.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, nhiệm kỳ 2021-2026.
2. Thủ tục: Tổ chức phiên họp của UBND tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
. UBND tỉnh họp thường kỳ mỗi tháng một lần.
. UBND tỉnh họp trong trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của ít nhất một phần ba (1/3) tổng số thành viên UBND tỉnh hoặc theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ở cấp trên, Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập phiên họp đột xuất.
+ Bước 2: Văn phòng UBND tỉnh tiến hành:
. Kiểm tra, tổng hợp các hồ sơ trình ra phiên họp.
. Chuẩn bị chương trình nghị sự phiên họp, dự kiến thành phần tham dự họp trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định; chuẩn bị các điều kiện phục vụ phiên họp. Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày phiên họp định kỳ của UBND tỉnh bắt đầu, Văn phòng UBND trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chính thức nội dung, chương trình, thời gian họp, thành phần tham dự phiên họp và thông báo cho các thành viên UBND tỉnh và các đại biểu mời dự họp về quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về các vấn đề trên.
. Đôn đốc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có đề án, công việc, nhiệm vụ trình trong phiên họp gửi hồ sơ đề án và các văn bản, tài liệu liên quan trình đến Văn phòng UBND tỉnh.
. Gửi giấy mời và tài liệu họp đến các thành viên UBND tỉnh và đại biểu được mời họp, chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu phiên họp thường kỳ và chậm nhất là 01 ngày trước ngày bắt đầu phiên họp đột xuất.
. Trường hợp thay đổi ngày họp, Văn phòng UBND tỉnh thông báo cho thành viên UBND tỉnh và các đại biểu được mời dự họp ít nhất 01 ngày, trước ngày phiên họp bắt đầu.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần hồ sơ: Giấy mời họp và tài liệu họp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cụ thể ngày họp.
- Đối tượng thực hiện: Thành viên UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện và đại biểu.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Kết quả thực hiện TTHC: Phiên họp của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Phiên họp UBND tỉnh chỉ được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên UBND tỉnh tham dự.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, nhiệm kỳ 2021-2026.
- Trình tự thực hiện:
* Trường hợp 01: Ban hành quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính (TTHC)
+ Bước 1: Sau khi nhận được quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Văn phòng UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh văn bản chỉ đạo các cơ quan chuyên môn xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố danh mục TTHC (thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
+ Bước 2: Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
+ Bước 3: Quyết định sau khi được ký, ban hành gửi đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày kể từ khi ký ban hành; đồng thời công khai ngay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
* Trường hợp 02: Ban hành quyết định công bố TTHC (đối với Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh)
+ Bước 1: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố TTHC và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố TTHC chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
+ Bước 2: Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố TTHC. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
+ Bước 3: Quyết định sau khi được ký, ban hành gửi đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC chậm nhất sau 03 ngày kể từ khi ký ban hành; đồng thời công khai ngay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
* Trường hợp 03: Ban hành quyết định công bố TTHC (đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành)
+ Bước 01: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật dự thảo Quyết định công bố ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC.
Sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ký ban hành, cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố gửi hồ sơ trình ban hành quyết định công bố gồm: Tờ trình, dự thảo quyết định công bố, đến Văn phòng UBND tỉnh.
+ Bước 02: Phòng Kiểm soát TTHC giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo.
Cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố hoàn thiện quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
+ Bước 3: Quyết định sau khi được ký, ban hành gửi đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC chậm nhất sau 03 ngày kể từ khi ký ban hành; đồng thời công khai ngay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình ban hành Quyết định công bố.
+ Dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC/TTHC (kèm theo phụ lục).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp 01: Ban hành quyết định công bố danh mục TTHC
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
+ Trường hợp 02: Ban hành quyết định công bố TTHC (đối với Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh)
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
+ Trường hợp 03: Ban hành quyết định công bố TTHC (đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành)
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành.
Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo.
Cơ quan, đơn vị dự thảo quyết định công bố hoàn thiện quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng UBND tỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công bố danh mục TTHC/công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định tại Phụ lục II, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC TTHC/CÔNG BỐ TTHC CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-UBND |
...., ngày .... tháng .... năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính/thủ tục hành chính lĩnh vực... thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số.... /QĐ-... ngày tháng năm của Bộ..;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở.... tại Tờ trình số /TTr-.. ngày tháng năm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính/thủ tục hành chính lĩnh vực... thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…… (đúng vào ngày văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về TTHC có hiệu lực thi hành).
Bãi bỏ... (ghi rõ các nội dung công bố hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành) tại Quyết định số ....
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở..., Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện (quận, thị xã, thành phố); UBND các xã (phường, thị trấn) và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Phụ lục I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ... THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục a |
|
|
|
|
2 |
Thủ tục b |
|
|
|
|
n |
………………….. |
|
|
|
|
II. Lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục c |
|
|
|
|
2 |
Thủ tục d |
|
|
|
|
n |
………………….. |
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
I. Lĩnh vực... |
|||
|
|
Thủ tục a |
|
|
|
Thủ tục b |
|
|
|
………………….. |
|
II. Lĩnh vực... |
|||
|
|
Thủ tục c |
|
|
|
Thủ tục d |
|
|
|
………………….. |
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính được thay thế |
Tên thủ tục hành chính thay thế |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Lĩnh vực… |
||||||
1 |
|
Thủ tục a |
Thủ tục a1 |
|
|
|
n |
|
……………… |
……………… |
|
|
|
II. Lĩnh vực… |
||||||
1 |
|
Thủ tục c |
Thủ tục cd1 |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục d |
|
|
|
|
n |
|
……………… |
……………… |
|
|
|
III. Lĩnh vực… |
||||||
1 |
|
Thủ tục đ |
Thủ tục đ1 |
|
|
|
2 |
|
Thủ tục đ2 |
|
|
|
|
n |
|
……………… |
……………… |
|
|
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế.
4. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở X/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
STT |
Số hồ sơ TTHC(1) |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2) |
I. Lĩnh vực... |
|||
|
|
Thủ tục a |
|
|
|
……………… |
|
II. Lĩnh vực... |
|||
|
|
Thủ tục c |
|
|
|
……………… |
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính.
Phụ lục II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ X/UBND CẤP HUYỆN/ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính).
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính1:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Lưu ý:
- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (bằng cách ghi chú ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục hành chính bị bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính.
____________________
1 Đối với TTHC có nhiều cơ quan cùng cấp có thẩm quyền giải quyết, đề nghị ghi rõ tên của từng cơ quan, ví dụ: thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng, ghi rõ: Sở Xây dựng (đối với công trình …………); Sở Giao thông vận tải (đối với công trình ………); Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với công trình …….); Sở Công Thương (đối với công trình ……....). Đối với trường hợp cơ quan được phân cấp, ủy quyền thì cơ quan đó ở cấp nào thì ghi rõ tên cơ quan, nội dung được phân cấp hoặc ủy quyền, địa điểm thực hiện của cơ quan đó.
4. Thủ tục: Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC theo kế hoạch hàng năm
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Lập, ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC gồm các nội dung: Tên TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có liên quan được rà soát; cơ quan thực hiện; thời gian thực hiện; căn cứ lựa chọn; xác định rõ các chỉ tiêu định lượng cụ thể về tỷ lệ cắt giảm số lượng TTHC, cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC.
+ Bước 2: Tiến hành rà soát, đánh giá TTHC
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC, việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo các cách thức sau:
. Rà soát, đánh giá từng TTHC.
. Rà soát, đánh giá nhóm TTHC.
. Rà soát, đánh giá theo chuyên đề
Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, Văn phòng UBND tỉnh tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác (nếu thấy cần thiết) để thu thập thông tin trong quá trình rà soát, đánh giá, cho ý kiến, tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá. Việc tổ chức lấy ý kiến các bên có liên quan có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến.
+ Bước 3: Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá TTHC tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá TTHC gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm); tổng hợp, tiếp thu, giải trình phương án rà soát, đơn giản hóa TTHC thuộc lĩnh vực rà soát đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Văn phòng UBND tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng.
. Trên cơ sở đánh giá của Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc nội dung cụ thể, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ, Văn phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
+ Bước 4: Gửi kết quả rà soát, đánh giá
UBND tỉnh báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC đã được phê duyệt gửi về bộ, cơ quan ngang bộ để đề nghị xem xét, xử lý trước ngày 15 tháng 9 hàng năm.
- Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình về phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC.
+ Dự thảo Quyết định kèm theo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (Mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-... |
…, ngày ....tháng....năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực …………………………….. thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở... tại Tờ trình số /TTr-...ngày tháng năm....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa ... thủ tục hành chính trong lĩnh vực………………..…., thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở....và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
Phụ lục ....
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC …………….………..
(Kèm theo Quyết định số ……/QĐ-.... ngày... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: ………………………………………….
1.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a) ………………..………………..………………..………………..………………..………………..
Lý do: ………………..………………..………………..………………..………………..…………..
b) ………………..………………..………………..………………..………………..………………..
Lý do: ………………..………………..………………..………………..……………………………..
Lưu ý: Phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa thuộc thẩm quyền và nội dung đơn giản hóa không thuộc thẩm quyền xử lý.
1.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ….. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: …… đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ….. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
2. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục: ………………..………………..………………..
2.1. Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC)
a) ………………..………………..………………..………………..………………..………………..
Lý do: ………………..………………..………………..………………..………………..…………..
b) ………………..………………..………………..………………..………………..………………..
Lý do: ………………..………………..………………..………………..……………………………..
2.2. Kiến nghị thực thi (nêu rõ điều, khoản, điểm, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ)
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ….. đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: …… đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: ….. đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: .... %.
5. Thủ tục: Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Văn phòng UBND tỉnh sử dụng tài khoản được UBND tỉnh phân quyền đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (địa chỉ: https://csdl.dichvucong.gov.vn) và cập nhật Quyết định công bố và nội dung TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh công bố và đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
+ Bước 2: Các cơ quan, đơn vị địa phương căn cứ dữ liệu đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC khai thác, sử dụng để niêm yết công khai tại trụ sở đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC theo thẩm quyền và tích hợp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
+ Bước 3: Văn phòng UBND tỉnh định kỳ phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện rà soát, đối chiếu, đánh giá để đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của dữ liệu TTHC theo Quyết định công bố và kịp thời phản ánh với Văn phòng UBND tỉnh xử lý hoặc đề xuất xử lý đối với những TTHC đã hết hiệu lực thi hành nhưng chưa được công bố, công khai hoặc công bố, công khai nhưng chưa chính xác, đầy đủ theo quy định hoặc đã hết hiệu lực thi hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ nhưng vẫn được đăng tải công khai hoặc không đảm bảo sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
- Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả rà soát dữ liệu TTHC.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn báo cáo: Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo kết quả rà soát theo thời gian quy định tại văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
+ Thời hạn cập nhật đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh thực hiện cập nhật.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Kết quả thực hiện TTHC: Báo cáo kết quả rà soát dữ liệu TTHC.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiên thực hiện TTHC:
Chất lượng dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia được rà soát, đánh giá theo các nội dung sau:
+ Tính đầy đủ về số lượng và nội dung của dữ liệu TTHC đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với số lượng và nội dung TTHC tại Quyết định công bố, văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
+ Tính chính xác về nội dung của dữ liệu TTHC đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với nội dung TTHC tại Quyết định công bố và quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC.
+ Thời hạn công bố, đăng tải công khai TTHC với quy định về thời hạn tại Điều 15 và Điều 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
+ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Rà soát quy trình thực hiện TTHC
Căn cứ danh mục TTHC được phê duyệt, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát quy trình thực hiện TTHC theo hai loại là TTHC đơn lẻ và nhóm TTHC liên thông.
Việc rà soát quy trình thực hiện TTHC dựa trên trình tự thực hiện của TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông và trách nhiệm, nội dung công việc cụ thể cần thực hiện của từng cơ quan, đơn vị liên quan tham gia trong trình tự thực hiện.
Cơ quan, đơn vị rà soát quy trình tiến hành xây dựng sơ đồ tổng thể đối với TTHC đơn lẻ theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ; nhóm TTHC liên thông theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ.
+ Bước 2: Đánh giá, tái cấu trúc quy trình TTHC
Cách thức thực hiện tái cấu trúc quy trình TTHC: Tùy thuộc vào yêu cầu, việc tái cấu trúc quy trình thực hiện theo từng TTHC hoặc theo nhóm TTHC liên thông. Các cơ quan, đơn vị tiến hành thực hiện các công việc sau:
. Xác định các hệ thống, cơ sở dữ liệu liên quan đến quá trình thực hiện TTHC và khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu.
. Đánh giá cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, thành phần hồ sơ, quy trình, trình tự thực hiện TTHC theo các tiêu chí tái cấu trúc.
. Trên cơ sở kết quả tái cấu trúc, cơ quan rà soát, đánh giá tiến hành hoàn thiện, xây dựng sơ đồ quy trình điện tử sau khi tái cấu trúc quy trình để cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Việc rà soát, chuẩn hóa mẫu đơn, tờ khai thiết lập biểu mẫu được thực hiện theo quy định tại Chương IV Thông tư số 01/2023/TT-VPCP.
+ Bước 3: Tính toán chi phí tiết kiệm
Trên cơ sở phương án tái cấu trúc quy trình, cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát tính toán chi phí tiết kiệm trên cơ sở các nội dung đã được cắt giảm, đơn giản hóa theo quy định về kiểm soát TTHC.
+ Bước 4: Thực hiện tích hợp, kiểm thử, cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
. Kiểm tra dịch vụ công trực tuyến đã khai báo trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và yêu cầu công khai: Văn phòng UBND tỉnh sử dụng tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để kiểm tra dịch vụ công trực tuyến đã khai báo trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; kiểm tra các thông tin và đề nghị công khai dịch vụ công hiển thị trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để thực hiện kiểm thử. Trường hợp thông tin không chính xác phải đề nghị cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa lại đầy đủ, chính xác trước khi đề nghị công khai.
Các thông tin cần kiểm tra bao gồm: Tên Dịch vụ công; mã TTHC bảo đảm chính xác với loại dịch vụ công khai báo; cấp thực hiện; các cơ quan, đơn vị thực hiện; đường dẫn tới dịch vụ công; mức độ áp dụng.
. Thực hiện kiểm thử dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia:
Sau khi dịch vụ công trực tuyến được hiển thị công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi công khai, dịch vụ công trực tuyến, địa phương phải kiểm thử với vai trò của đối tượng thực hiện dịch vụ và gửi tổng hợp kết quả kiểm thử trên hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc gia tại trang quản trị có địa chỉ: https://quantri.dichvucong.gov.vn.
. Nội dung kiểm thử bao gồm:
a) Kiểm tra cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia tới hệ thống cung cấp dịch vụ công;
b) Thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến. Trường hợp quá trình nộp phát hiện có bước không thực hiện được hoặc hồ sơ, giấy tờ ghi chưa chính xác theo nội dung công bố, công khai TTHC thì đề nghị kiểm tra, điều chỉnh lại;
c) Kiểm tra tích hợp thanh toán trực tuyến đối với dịch vụ công cho phép thanh toán trực tuyến, gồm: Tính thông suốt về mặt kỹ thuật đối với quy trình thanh toán; phương thức thanh toán đã tích hợp, sử dụng Hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Đối với dịch vụ công trực tuyến đăng ký mức độ toàn trình có yêu cầu nộp nghĩa vụ tài chính nhưng chưa cho phép thanh toán trực tuyến thì đề nghị rà soát, tích hợp thanh toán trực tuyến để bảo đảm đáp ứng đúng yêu cầu về chất lượng của dịch vụ công mức độ toàn trình;
d) Kiểm tra việc xử lý hồ sơ trực tuyến, việc đồng bộ trạng thái hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC bản điện tử. Sau khi nộp hồ sơ thành công, hồ sơ phải được kiểm tra tính thông suốt trong luân chuyển, thao tác nghiệp vụ xử lý hồ sơ giữa các cơ quan, đơn vị, bộ phận và việc đồng bộ trạng thái xử lý hồ sơ theo từng bước thực hiện trong quy trình nội bộ, điện tử với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trường hợp kết quả giải quyết TTHC bản điện tử chứa chữ ký số, việc ký và hiển thị chữ ký số phù hợp quy định của Luật Giao dịch điện tử và quy định của pháp luật chuyên ngành;
đ) Tổng hợp kết quả kiểm thử.
Sau khi hoàn thành việc kiểm thử, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp kết quả kiểm thử và gửi mã hồ sơ, dịch vụ công đã kiểm thử trên hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc gia để hệ thống kiểm tra kết quả thực hiện.
. Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công khai để kiểm thử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mà địa phương không thực hiện kiểm thử và không gửi kết quả kiểm thử theo quy định thì hệ thống sẽ thực hiện tự động dừng công khai các dịch vụ công trực tuyến đã đăng ký.
. Trong 02 ngày làm việc, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan xác nhận kết quả kiểm thử các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện. Đối với các dịch vụ công hoàn thành kiểm thử giữ nguyên trạng thái công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và kết thúc quy trình kiểm thử tích hợp. Đối với các dịch vụ công khai chưa hoàn thành kiểm thử, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với đơn vị liên quan bỏ công khai trên hệ thống và thông báo cho cơ quan, đơn vị địa phương hoàn thiện lại.
+ Bước 5: Phê duyệt và công bố phương án tái cấu trúc quy trình TTHC để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
Trên cơ sở kết quả rà soát, xây dựng phương án tái cấu trúc của cơ quan, đơn vị Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và công bố để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
+ Bước 6: Hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến theo phương án tái cấu trúc quy trình đã được phê duyệt.
- Cách thức thực hiện: Qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo kết quả rà soát tái cấu trúc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo kết quả rà soát tái cấu trúc theo thời gian quy định tại văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan giải quyết TTHC:
+ Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến và chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Sự phù hợp của quy định TTHC cho phép thực hiện trên môi trường điện tử.
+ Khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC giữa các cơ quan trong quá trình xem xét, giải quyết thủ tục hành chính.
+ Tính hiệu quả của việc tái cấu trúc quy trình TTHC để cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
+ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;
+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử;
+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
+ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
+ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.