CHÍNH
PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
165/2004/QĐ-TTG
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2004 -
2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 65/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ ban
hành hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường
quốc gia giai đoạn 2004 - 2010 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1.
Mục tiêu của quy hoạch
Phát triển
chuẩn đo lường quốc gia của nước ta từ nay đến năm 2010 theo hướng hiện đại, đạt
trình độ tiên tiến của thế giới, phù hợp với xu thế và tốc độ phát triển của
khoa học, công nghệ nhằm đáp ứng nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đo lường, nhu cầu
đo lường phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế.
Mục tiêu cụ thể của
Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia bao gồm:
- Giai đoạn I (2004
- 2005): đầu tư hoàn thiện chuẩn của 10 đại lượng hiện có (04 đại lượng cơ bản,
06 đại lượng dẫn xuất); giai đoạn II (2006 - 2010): xây dựng mới chuẩn của 22 đại
lượng (03 đại lượng cơ bản, 19 đại lượng dẫn xuất); đến năm 2010 Việt Nam có
chuẩn của 32 đại lượng (07 đại lượng cơ bản, 25 đại lượng dẫn xuất) đạt trình độ
kỹ thuật chuẩn đo lường quốc gia.
- Phát triển nguồn
nhân lực đủ về số lượng và chất lượng để thực hiện nhiệm vụ duy trì, bảo quản
và khai thác các chuẩn đo lường quốc gia.
2. Định hướng quy hoạch phát triển chuẩn đo lường
quốc gia đến năm 2010
a) Về lĩnh vực
chuẩn
Đầu tư phát triển
các lĩnh vực chuẩn đo lường quốc gia phù hợp với hệ thống đơn vị đo lường hợp
pháp và khả năng tài chính của nhà nước.
Trong giai đoạn
2004 - 2010, ưu tiên phát triển chuẩn quốc gia của các đại lượng cơ bản và dẫn
xuất gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc
tế :
- Thiết lập, duy
trì, bảo quản và khai thác chuẩn đo lường quốc gia của 07 đại lượng cơ bản: khối
lượng, độ dài, thời gian, cường độ dòng điện, nhiệt độ, cường độ sáng và lượng
chất.
- Thiết lập, duy
trì, bảo quản và khai thác chuẩn đo lường quốc gia của 25 đại lượng dẫn xuất:
góc phẳng, dung tích, lưu tốc thể tích chất lỏng, lưu tốc thể tích chất khí, lực,
mômen lực, độ cứng, áp suất, khối lượng riêng, độ nhớt động, độ pH, độ ẩm không
khí, điện áp một chiều, điện trở một chiều, độ tự cảm, điện dung, công suất,
năng lượng điện tần số công nghiệp, điện áp tần số cao, công suất tần số cao,
suy giảm, tần số, mức áp suất âm, hoạt độ phóng xạ, liều hấp thụ.
b) Về trình độ kỹ
thuật và đo lường của chuẩn
- Sử dụng công nghệ
chuẩn tiên tiến, hiện đại, phù hợp với điều kiện duy trì, bảo quản, sử dụng tại
Việt Nam; bảo đảm trình độ chuẩn tương đương với trình độ chuẩn của các nước
tiên tiến trong khu vực ASEAN.
- Đạt độ chính xác
và phạm vi đo cần thiết tương đương với trình độ chuẩn thứ (secondary
standards) hoặc chuẩn đầu (primary standards) của quốc tế, giữ vai trò là chuẩn
đo lường quốc gia cho từng lĩnh vực đo tương ứng, đảm bảo tính liên kết của chuẩn
tới hệ đơn vị quốc tế SI.
- Đồng bộ giữa chuẩn
được trang bị với thiết bị sao truyền, thiết bị phụ trợ, đảm bảo chuẩn được dẫn
xuất đến chuẩn chính đang sử dụng trong các ngành kinh tế, xã hội, an ninh, quốc
phòng.
c) Về cơ cấu đầu tư phát
triển chuẩn
Kết hợp hài hoà giữa
đầu tư, tăng cường nâng cấp hệ thống chuẩn hiện có với việc xây dựng mới, đảm bảo
việc khai thác, sử dụng hiệu quả hệ thống chuẩn đo lường quốc gia.
d) Về điều
kiện cơ sở hạ tầng duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn
- Hệ thống
chuẩn đo lường quốc gia phải được duy trì, bảo quản và khai thác trong điều kiện
quy định phù hợp với yêu cầu của chuẩn (điều kiện mặt bằng, nhà xưởng; điều kiện
tiện nghi, môi trường phòng thí nghiệm v.v...).
- Việc duy trì, bảo
quản chuẩn phải bao gồm cả việc bảo quản những tài liệu liên quan đến chuẩn.
đ) Về điều
kiện nguồn nhân lực duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn
Đội ngũ cán bộ
khoa học chịu trách nhiệm duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn đo lường quốc
gia phải được đào tạo để có đủ năng lực về quản lý và kỹ thuật thực hiện nhiệm
vụ được giao.
e) Cơ quan
thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn
Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thiết lập,
duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn đo lường quốc gia nhằm đảm bảo tính liên kết,
thống nhất và chính xác của chuẩn, trừ lĩnh vực đo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ giao cơ quan khác đảm nhận.
3. Nội dung quy hoạch
a) Các
giai đoạn của quy hoạch
Quy hoạch được
thực hiện từ năm 2004 đến 2010, chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn
I: từ 2004 - 2005.
- Tập trung đầu
tư nâng cấp, trang bị đồng bộ và hiện đại để hoàn thiện chuẩn của 10 đại lượng
hiện có tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đủ điều kiện theo quy định
về chuẩn đo lường quốc gia, trong đó có:
04 đại lượng
cơ bản: khối lượng, độ dài, thời gian, nhiệt độ.
06 đại lượng
dẫn xuất: áp suất, độ cứng, công suất, năng lượng điện tần số công nghiệp, dung
tích, lưu tốc thể tích chất lỏng.
- Đào tạo
nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ khoa học hiện có (đào tạo trong nước và ngoài
nước) đủ năng lực quản lý và kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ duy trì, bảo quản
và khai thác 10 đại lượng chuẩn đo lường quốc gia thuộc giai đoạn này.
Giai đoạn
II: từ 2006 - 2010.
- Xây dựng mới chuẩn
của 22 đại lượng đủ điều kiện theo quy định về chuẩn đo lường quốc gia, trong
đó có:
03 đại lượng
cơ bản: cường độ dòng điện, cường độ sáng và lượng chất.
19 đại lượng dẫn
xuất: góc phẳng, lưu tốc thể tích chất khí, lực, mômen lực, khối lượng riêng, độ
nhớt động, độ pH, độ ẩm không khí, điện áp một chiều, điện trở một chiều, độ tự
cảm, điện dung, điện áp tần số cao, công suất tần số cao, suy giảm, tần số, mức
áp suất âm, hoạt độ phóng xạ, liều hấp thụ.
- Kết hợp đào
tạo nâng cao trình độ với việc tuyển dụng mới, đào tạo mới đội ngũ cán bộ khoa
học (đào tạo trong nước và ngoài nước) đạt trình độ đại học và sau đại học đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ duy trì, bảo quản và khai thác 22 đại lượng chuẩn đo
lường quốc gia thuộc giai đoạn này.
b) Các chỉ
tiêu của quy hoạch
TT
|
Đại
lượng
|
Tên
chuẩn
|
Độ
chính xác
|
2004
|
2005
|
2010
|
A
|
Đại lượng cơ bản
|
|
|
|
|
1
|
Độ dài
|
Nguồn bức xạ tia Laser ổn định
tần số bằng Iốt
|
2.10-9
|
2,5.10-11
|
2,5.10-11
|
2
|
Khối lượng
|
Quả cân chuẩn 1kg
|
2.10-8
|
2.10-8
|
3.10-9
|
3
|
Thời gian
|
03 đồng hồ nguyên tử Cesium
|
2.10-12
|
2.10-12
|
2.10-12
|
4
|
Cường độ dòng điện
|
Chuẩn cường độ dòng điện một
chiều
|
25.10-6
|
25.10-6
|
1.10-7
|
5
|
Nhiệt độ
|
Điểm ba của thuỷ ngân
Điểm ba của nước
Điểm nóng chảy của Gali
Điểm đông đặc của Indi
Điểm đông đặc của thiếc
Điểm đông đặc của kẽm
Điểm đông đặc của nhôm
Điểm đông đặc của bạc
|
1
mK
2mK
3mK
|
0,5
mK
0,5
mK
0,5
mK
1
mK
2
mK
|
0,5
mK
0,5
mK
0,5
mK
1
mK
1
mK
2
mK
5
mK
20
mK
|
6
|
Cường độ sáng
|
Chuẩn cường độ sáng
|
|
|
4.10-3
|
7
|
Lượng chất
|
Mẫu chuẩn
|
|
|
(0,05-0,1)%
|
B
|
Đại lượng dẫn xuất
|
|
|
|
|
8
|
Góc phẳng
|
Bộ thiết bị tạo chuẩn góc
|
|
|
0,05''(0,1''
|
9
|
Dung tích
|
Hệ thống thiết bị chuẩn dung
tích
|
2.10-4
|
1.10-4
|
1.10-4
|
10
|
Lưu tốc thể tích chất lỏng
|
Hệ thống chuẩn đầu lưu tốc thể
tích chất lỏng và lưu lượng kế chuẩn
|
1.10-3
|
1.10-3
|
1.10-3
|
11
|
Lưu tốc thể tích chất khí
|
Chuẩn đầu lưu lượng khí
|
|
2.10-3
|
2.10-3
|
12
|
Lực
|
Máy chuẩn lực tải trực tiếp đến
50kN
|
|
|
2.10-5
|
13
|
Mômen lực
|
Máy chuẩn mômen 5kNm
|
|
|
1.10-4
|
14
|
Độ cứng
|
Máy
chuẩn độ cứng thang đo
Rockwell
Máy
chuẩn độ cứng thang đo Brinell
Máy
chuẩn độ cứng thang đo Vickers
|
0,3HR
|
0,3
HR
0,9
%
1,2
%
|
0,3HR
0,9%
0,9%
|
15
|
áp suất
|
áp kế piston và micromanomet
|
4.10-5
|
1.10-5
|
5.10-6
|
16
|
Khối
lượng riêng
|
Tỷ trọng kế chuẩn
|
0,1
|
|
0,017
|
17
|
Độ nhớt
|
Nhớt kế mao quản chuẩn
|
0,1%
|
|
0,03%
|
18
|
Độ pH
|
pH mét chuẩn điện cực hydro
|
|
|
2.10-4
|
19
|
Độ ẩm khôngkhí
|
Chuẩn độ ẩm không khí
|
|
|
0,1%RH
|
20
|
Điện
áp một chiều
|
Chuẩn Josephson
|
|
|
1.10-9
|
21
|
Điện
trở một chiều
|
Chuẩn điện trở lượng tử Hall
|
|
|
3.10-8
|
22
|
Độ tự cảm
|
Điện cảm chuẩn
|
5.10-4
|
5.10-4
|
1.10-5
|
23
|
Điện dung
|
Điện dung chuẩn
|
2.10-5
|
1.10-5
|
1.10-7
|
24
|
Công suất điện tần số công nghiệp
|
Máy so công suất và điện năng
KOM 200.3
Bộ biến đổi công suất C1-2
|
1.10-4
5.10-5
|
1.10-4
5.10-5
|
1.10-5
1.10-6
|
25
|
Năng lượng điện tần số công nghiệp
|
Máy so công suất và điện năng
KOM 200.3
Bộ biến đổi công suất C1-2
|
1.10-4
5.10-5
|
1.10-4
5.10-5
|
1.10-5
1.10-6
|
26
|
Điện
áp tần số cao
|
Chuẩn điện áp xoay chiều Fluke
792A
|
|
|
1.10-5
|
27
|
Công
suất tần số cao
|
Chuẩn công suất tần số cao
HP-432A và HP-8447A
|
|
|
2.10-3
|
28
|
Suy giảm
|
Bộ suy giảm chuẩn HP-1158XX
|
|
|
3dB-70dB
|
29
|
Tần số
|
Các máy đếm tần số chuẩn
|
|
|
2.10-12
|
30
|
Mức áp suất âm
|
Bộ thiết bị chuẩn mức âm
|
|
|
2.10-2
|
31
|
Hoạt
độ phóng xạ
|
Mẫu chuẩn
Thiết bị đo ghi phóng xạ chuẩn
|
|
|
A
= 5 %
A
= 3 %
|
32
|
Liều hấp thụ
|
Buồng ion hoá
Nguồn tia X chuẩn
Nguồn ( và (
|
|
|
D=
3,5%
|
c) Vốn và
nguồn vốn để thực hiện quy hoạch
- Tổng mức vốn bao gồm các loại sau đây:
+ Vốn trang bị
chuẩn;
+ Vốn phát
triển nguồn nhân lực;
+ Vốn đảm bảo
điều kiện duy trì, bảo quản và khai thác chuẩn.
- Nguồn vốn
thực hiện quy hoạch do ngân sách nhà nước cấp.
4. Tổ chức thực hiện
- Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của quy hoạch, mở rộng hợp
tác quốc tế để phát triển chuẩn đo lường quốc gia; duy trì, khai thác và so
sánh quốc tế các chuẩn này theo đúng quy định tại Điều 8 Pháp lệnh Đo lường;
chuẩn bị xây dựng Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia cho những năm tiếp
theo.
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ,
ngành liên quan cân đối nguồn lực tài chính trình cấp có thẩm quyền quyết định
để thực hiện Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn việc thi hành Quyết
định này.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-Ban Bí thư Trung ương Đảng,
-Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
-HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW,
-Hội đồng Dân tộc và các UB của QH,
-Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
-Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng,
-Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Tòa án nhân dân tối cao,
-Học viện Hành chính quốc gia
-Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
-Công báo,
-VPCP : BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
- Lưu : KG (3), VT.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phan Văn Khải
|
|
|