ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1648/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ ĐỒNG BỀ, THÔN
PHÚ LĂNG, XÃ NINH VÂN, HUYỆN HOA LƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1509/TTr-SXD ngày 18/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân
cư Đồng Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
I.
Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đồng
Bề, thôn Phú Lăng, xã Ninh Vân, huyện
Hoa Lư.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết
1. Phạm vi ranh giới
Khu vực lập quy hoạch thuộc thôn Phú
Lăng, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư. Trong đó, phạm vi ranh giới lập quy hoạch như
sau:
- Phía Bắc và phía Tây giáp đường
tránh Quốc lộ 1;
- Phía Nam giáp đất nông nghiệp xã
Mai Sơn, huyện Yên Mô;
- Phía Đông giáp nghĩa trang và kênh
nước hiện hữu;
2. Quy mô
Quy mô diện tích: 3,05ha.
III. Tính chất khu quy hoạch
Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng,
đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên
hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp với quy hoạch
chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được duyệt.
IV. Quy hoạch sử dụng đất
1. Cơ cấu sử dụng đất
STT
|
Sử
dụng đất
|
Diện
tích
(m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
1
|
Đất ở
|
10.702
|
35,05
|
2
|
Kênh mương
|
312
|
1,23
|
3
|
Đất giao thông
|
19.460
|
63,73
|
|
Tổng
|
30.537
|
100
|
2. Quy hoạch sử dụng đất
Nhà ở biệt thự: bao gồm 12 lô đất,
chiều cao không quá 04 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%, khoảng lùi nhà biệt thự ở các tuyến đường từ 3m. Nhà ở biệt thự có kiến trúc hiện đại, phù hợp với cảnh quan khu vực. Bao gồm:
- Khu A: Gồm 07 lô, ký hiệu A1 và A7, diện tích lô đất từ 690m2/lô
và 980m2/lô.
- Khu B: Gồm 05 lô, ký hiệu B1 và B5 diện tích lô đất từ 950m2/lô
đến 1.000m2/lô.
V. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật
1. Quy hoạch hệ thống giao
thông
- Quy hoạch mạng lưới giao thông theo
dạng ô cờ, mạng lưới đường đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng,
giữa khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh và phù hợp với Quy hoạch
chung được duyệt:
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 1-1
là 51m: 5m + 5m + 5m + 9,5m + 2m +
9,5m + 15m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 2-2
là 16m: 2m + 3m + 6m + 3m + 2m;
+ Mặt cắt tuyến đường có ký hiệu 3-3
là 2m ÷ 3m (đường nội đồng).
- Hệ thống giao thông, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng cụ thể của
từng tuyến đường xem bản vẽ quy hoạch hệ thống giao thông.
(Sơ
đồ và mặt cắt hệ thống các tuyến đường theo đồ án trình duyệt)
2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
và thoát nước mưa
- Cao độ khống chế xây dựng: Khống chế
cao độ nền trung bình +4,2m (cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô đất
theo đồ án trình duyệt).
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. Hướng thoát nước được thu vào hệ thống thoát
nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông theo Quy hoạch chung. Khi hệ thống thoát
nước mưa theo quy hoạch chưa được xây dựng, thoát nước mưa được thu gom và
thoát vào kênh tiêu hiện có.
- Cao độ đáy cống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo hồ sơ trình duyệt)
3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Lấy từ tuyến đường ống
cấp nước D110 nằm trên tuyến đường
Quốc lộ 1A.
- Mạng lưới cấp nước cho khu vực được
thiết kế theo mạng nhánh, các tuyến ống cấp nước được bố trí trên vỉa hè đảm bảo
cấp nước tới từng khu chức năng và chữa cháy khi cần thiết.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ
đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị
trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo hồ sơ trình duyệt)
4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ đường điện hiện
đang cấp cho khu dân cư thôn Phú Lăng.
- Hệ thống đường dây hạ thế sinh hoạt
và chiếu sáng đi dọc theo các đường giao thông, đi trên các cột bê tông ly tâm.
- Khi triển khai thực hiện, Chủ đầu
tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí
đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ
đồ hệ thống cấp điện
theo hồ sơ trình duyệt)
5. Quy hoạch hệ thống thoát nước
thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải sử dụng hệ
thống thoát nước riêng.
- Hướng thoát nước từ trong nền các
lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, thu gom
thoát ra hệ thống thoát nước thải theo quy hoạch phân khu.
- Cao độ đáy ống, giếng thăm của hệ
thống thoát nước thải đảm bảo thoát nước tự nhiên và khớp nối đồng bộ với khu
dân cư hiện hữu.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân
loại tại nguồn và được thu gom đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ
đồ và tiết diện hệ thống thoát nước theo đồ án trình duyệt)
Điều 2. Giao UBND huyện Hoa Lư chủ trì, phối hợp với Sở
Xây dựng và các đơn vị liên quan có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, công bố công
khai, rộng rãi, đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa
phương, đơn vị và nhân dân biết; đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư, Chủ tịch UBND xã Ninh Vân và Thủ trưởng
các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch UBND tỉnh
(để b/c);
- Lưu VT, VP4,3.
B.85QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|