ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1639/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 26 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2179/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố bộ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông
tỉnh Đắk Lắk;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, tại Tờ trình số 34/TTr-STTTT
ngày 03 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02 thủ hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
tại Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
Cách thức thực hiện 02
thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng TH, CN thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (T-45b).
|
CHỦ
TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
2179/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 CỦA UBND TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Khoản,
điểm có nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1.
Lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông
|
1
|
Cấp giấy phép thu
chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
|
- Tên thủ tục hành
chính
- Điểm c: Thành phần,
số lượng hồ sơ
- Điểm g: Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
- Điểm i: Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Điểm l: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
II.
Lĩnh vực Báo chí - Xuất bản
|
2
|
Thành lập Văn phòng
đại điện, Văn phòng thường trú cơ quan báo chí.
|
- Điểm c: thành phần,
số lượng hồ sơ
- Điểm d: Thời hạn
giải quyết
- Điểm
k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điểm l: Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2179/QĐ-UBND
NGÀY 19/8/2009 CỦA UBND TỈNH
I. Lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông:
1. Thủ tục
Cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh
(TVRO):
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của Pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông, số 15
Nơ Trang Lơng - Tp Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk hoặc theo đường bưu điện. Cán bộ ở Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ - viết giấy
tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả, nếu không hợp lệ - trả hồ sơ và hướng dẫn
người nộp hồ sơ về hoàn thiện theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
hoặc theo đường bưu điện theo đúng thời gian trong giấy hẹn.
Thời gian nhận và trả
kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
00, từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đắk Lắk hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình
nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
+ Văn bản xác nhận địa
điểm lắp đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh (Bản sao có công chứng quyết định thành lập cơ quan, tổ chức, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà, Hợp đồng thuê nhà...);
+ Văn bản đề nghị của
lãnh đạo cơ quan chủ quản đối với các đối tượng quy định điểm d, khoản 1, điều
1, Quyết định 79/2002/QĐ-TTg;
+ Bản sao có công chứng
Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động đối với các đối tượng quy định tại điểm
c, khoản 2, Điều 1, Quyết định 79/2002/QĐ-TTg;
+ Văn bản xác nhận lý
do thường trú ở Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng; là người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 1, Quyết
định 79/2002/QĐ-TTg;
+ Bản sao có công chứng
quyết định công nhận hạng 1 sao trở lên của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch
và bản sao có công chứng Hồ sơ thành lập cơ sở lưu trú du lịch đối với các đối
tượng là cơ sở lưu trú du lịch có tiếp nhận khách lưu trú là người nước ngoài
quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 1, Quyết định 79/2002/QĐ-TTg.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
(TVRO) theo Mẫu 1 (ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu
Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền
hình trả tiền).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu
chương trình truyền hình nước ngoài;
- Quyết định số
18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ VHTT ban hành Quy chế cấp giấy
phép thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước
ngoài;
- Quyết định số
49/QĐ-BVHTT ngày 22/8/2003 của Bộ trưởng Bộ VHTT về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ VHTT ban hành Quy chế
cấp giấy phép thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền
hình nước ngoài.
- Thông tư số
28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban
hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký
và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
Mẫu số 1
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Đắk
Lắk, ngày tháng năm 20….
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(TVRO)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đắk Lắk
- Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:
- Địa chỉ:
.................................................................................................................................
- Điện thoại:
.............................................................................................................................
- Số Giấy phép thành lập/Giấy
phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức)/Thẻ thường trú
(đôi với cá nhân) (thời hạn; đơn vị cấp):
- Văn bản thuê, mượn địa
điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng)
Đăng ký sử dụng thiết
bị thu tín hiệu truyền hình để thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh.
1. Tên các chương
trình thu:
Số TT
|
Tên kênh chương
trình
|
Tên hãng sản xuất
kênh chương trình
|
Nội dung kênh
chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mục đích và phạm vi
sử dụng:................................................................................................
3. Địa chỉ lắp đặt thiết
bị thu:.....................................................................................................
4. Thiết bị sử dụng:
- Anten:
..................................... bộ
Ký, mã hiệu:
.................................
- Đầu thu:
.................................. bộ
Ký, mã hiệu:
..................................
Chúng tôi cam kết thực
hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà nước,
không lắp đặt các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
nhập lậu và không vi phạm bản quyền chương trình truyền hình nước ngoài.
VĂN
BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức…
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mướn địa điểm…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Báo chí - Xuất bản:
1. Thủ tục Thành
lập Văn phòng đại diện, Văn phòng thường trú cơ quan báo chí:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị, tổ chức
xin phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng thường trú cơ quan báo chí chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả, Sở Thông tin và Truyền thông, số 15 Nơ
Trang Long - Tp Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk. Cán bộ ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ - viết giấy tiếp nhận và hẹn ngày trả
kết quả, nếu không hợp lệ - trả hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ về hoàn thiện
theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông.
Thời gian nhận và trả
kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11giờ 00; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00,
từ thứ 2 đến thứ 6.
b. Cách thức thực hiện:
Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đắk Lắk.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Văn bản đề nghị cho
phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;
+ Bản sao có xác nhận
của cơ quan báo chí đối với Giấy phép hoạt động báo chí;
+ Sơ yếu lý lịch của
người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;
+ Danh sách nhân sự của
cơ quan đại diện;
+ Văn bản quy định về
nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
+ Bản sao có xác nhận của
cơ quan báo chí đối với Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và
phóng viên thường trú;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm
tra tính hợp lệ và hướng dẫn cơ quan báo chí hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn ba
mươi (30) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm xem xét giải quyết để cơ quan báo chí được thành lập
và tổ chức các hoạt động của cơ quan đại diện tại địa phương. Trường hợp không
đồng ý thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Theo Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008
của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ
quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.
+ Điều kiện thành lập
cơ quan đại diện: Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ ba (03) năm trở
lên; Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ
quan đại diện; Có nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để
chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của cơ quan đại diện. Trưởng cơ quan đại
diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp
thẻ nhà báo.
+ Tiêu chuẩn phóng
viên thường trú: Phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc
lập) phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ
quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ
luật Lao động; đã được cấp Thẻ nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại
diện hoặc cử phóng viên thường trú; có đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên
môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm
tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên
thường trú.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày
28/12/1989 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
- Nghị định số
51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Báo chí và Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Thông tư số
13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn việc
thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước
của các cơ quan báo chí.
- Thông tư số
21/2011/TT-BTTTT ngày 13/01/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 Hướng
dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở
trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày
21/11/2002 của Bộ trưởng Bộ VHTT ban hành quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ
rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của
các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.