Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 1639/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 24/07/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Nguyễn Thanh Hải |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1639/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 179/TTr-SXD ngày 20 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt, quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn Nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng Đơn giá nhân công xây dựng này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn vốn khác.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp: Các nội dung chuyển tiếp thực hiện theo Mục 3 Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế phần đơn giá nhân công tại văn bản số 1142/UBND-KTN ngày 25/3/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc áp dụng đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh và văn bản số 418/SXD-KT&VLXD ngày 27/3/2020 của Sở Xây dựng Phú Thọ về việc công bố đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
STT |
Nhóm |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày công) |
||
Khu vực II |
Khu vực III |
Khu vực IV |
||
I |
Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
|
1 |
Nhóm 1 (bậc 3,5/7) |
219.000 |
204.000 |
195.000 |
2 |
Nhóm 2 (bậc 3,5/7) |
223.000 |
208.000 |
198.000 |
3 |
Nhóm 3 (bậc 3,5/7) |
223.000 |
208.000 |
198.000 |
4 |
Nhóm 4 (bậc 3,5/7) |
244.000 |
227.000 |
217.000 |
5 |
Nhóm 5 (bậc 3,5/7) |
244.000 |
227.000 |
217.000 |
6 |
Nhóm 6 (bậc 3,5/7) |
244.000 |
227.000 |
217.000 |
7 |
Nhóm 7 (bậc 3,5/7) |
244.000 |
227.000 |
217.000 |
8 |
Nhóm 8 (bậc 3,5/7) |
223.000 |
208.000 |
198.000 |
9 |
Nhóm 9 (Lái xe, bậc 2/4) |
252.000 |
239.000 |
230.000 |
10 |
Nhóm 10 (Lái xe, bậc 2/4) |
260.000 |
246.000 |
237.000 |
II |
Kỹ sư trực tiếp (bậc 4/8) |
260.000 |
246.000 |
237.000 |
III |
Tư vấn xây dựng |
|
|
|
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
717.000 |
606.000 |
566.000 |
2 |
Kỹ sư chính, Chủ nhiệm bộ môn |
535.000 |
465.000 |
404.000 |
3 |
Kỹ sư |
359.000 |
313.000 |
283.000 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
323.000 |
283.000 |
254.000 |
IV |
Nghệ nhân (bậc 1,5/2) |
561.000 |
522.000 |
497.000 |
V |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng (bậc 1,5/2) |
397.000 |
368.000 |
350.000 |
2 |
Thuyền phó (bậc 1,5/2) |
363.000 |
337.000 |
320.000 |
VI |
Thủy thủ, thợ máy (bậc 2/4) |
340.000 |
316.000 |
300.000 |
VII |
Thợ điều khiển tàu sông (bậc 1,5/2) |
340.000 |
316.000 |
300.000 |
VIII |
Thợ lặn(bậc 2/4) |
561.000 |
522.000 |
497.000 |
GHI CHÚ:
Phân chia khu vực theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 như sau:
- Khu vực II: Thành phố Việt Trì;
- Khu vực III: Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;
- Khu vực IV: Các huyện còn lại.