ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1635/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 10
tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 85 /TTr-SNN ngày 31
tháng 5 năm 2022,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm gồm 01 thủ tục
hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Phê duyệt 01 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục “Phân loại doanh nghiệp
chế biến và xuất khẩu gỗ” đã được phê duyệt tại Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc công bố, có Phụ lục III đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính và chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ
bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này trong phần mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh, hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
HẢI DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 Chủ tịch của UBND tỉnh
Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP (Đã
được công bố tại Quyết định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
1
|
Phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
- Trường hợp không
phải xác minh: 06 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác
minh: 14 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
- Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm
theo Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
1.
Thủ tục: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1635/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 10
tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 85 /TTr-SNN ngày 31
tháng 5 năm 2022,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm gồm 01 thủ tục
hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết
định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Phê duyệt 01 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với thủ tục “Phân loại doanh nghiệp
chế biến và xuất khẩu gỗ” đã được phê duyệt tại Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc công bố, có Phụ lục III đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính và chỉnh sửa, bổ sung hoặc gỡ
bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này trong phần mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh, hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
HẢI DƯƠNG
(Kèm
theo Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 Chủ tịch của UBND tỉnh
Hải Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng
|
Căn
cứ pháp lý
|
I. LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP (Đã
được công bố tại Quyết định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
1
|
Phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
- Trường hợp không
phải xác minh: 06 ngày làm việc;
- Trường hợp phải xác
minh: 14 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng, TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Nghị định 102/2020/NĐ-CP
ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
- Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu
Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm
theo Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
1.
Thủ tục: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1.1. Thời hạn giải
quyết: Trường hợp không phải xác minh: 06 ngày làm việc; Trường hợp phải xác
minh: 14 ngày làm việc.
(01 Ngày làm việc Cục
Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện từ
www.org.vn)
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:


1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Doanh nghiệp đăng
ký phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau:
+ Doanh nghiệp truy
cập vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn
để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
+ Doanh nghiệp nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (mức độ 4). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Sở
Nông nghiệp &PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ và nhập thông tin
vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Văn thư Chi cục
Kiểm lâm chuyển hồ sơ cho phòng Nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân
viên bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, xếp loại doanh nghiệp theo quy định.
Phòng Nghiệp vụ tiếp
nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ: Thông báo đến
doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp.
Đối với trường hợp
cần xác minh:
+Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống phân loại doanh
nghiệp, Phòng Nghiệp vụ tham mưu Lãnh đạo Chi cục thông báo cho doanh nghiệp
bằng văn bản.
+ Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày thông báo, phòng Nghiệp vụ phối hợp với cơ quan có
liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của
doanh nghiệp.
- Xếp loại doanh
nghiệp:Trong thời hạn 03 ngày làm việc,kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác
minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo Quy định,Lãnh đạo
Chi cục thực hiện xếp loại doanh nghiệp trên hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp và Thông báo kết quả phân loại hoặc gửi Thông báo kết quả cho Doanh
nghiệp.
Trường hợp doanh
nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp nhóm I, sẽ thông báo
và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
- Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được phân loại là Doanh nghiệp nhóm I.
Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện
tử www.kiemlam.org.vn.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư Chi cục chuyển
kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh trong thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công
ích cho tổ chức, cá nhân.