ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1623/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 24
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
299/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh
Bình Định;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 161/TTr-SNN ngày 20
tháng 5 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cụ thể hóa việc
áp dụng thực thi phương án đơn giản hóa đối với 02 thủ tục hành chính đã được
thông qua tại Điều 1 Quyết định này.
2. Giao Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giám đốc trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ
LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1623/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Thủ tục : Phê
duyệt, điều chỉnh, thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình
lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch cấp tỉnh quyết định đầu tư) (Mã TTHC:
1.007918.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản
hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề nghị cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục Phê duyệt, điều chỉnh,
thiết kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án
do Chủ tịch cấp tỉnh quyết định đầu tư) công bố tại Quyết định 4969/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019 từ 19 ngày làm việc xuống còn 12,5 ngày làm việc (giảm 6,5 ngày
làm việc) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do tính chất
thủ tục hành chính này không quá phức tạp, nên có thể rút ngắn thời hạn giải quyết
như trên, tạo điều kiện cho tổ chức và cá nhân thuận lợi về thời gian. Sơ đồ về
thời gian giải quyết thủ tục hành chính cụ thể như sau:
Ghi chú:
(1): Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2): Chuyển hồ sơ
đến phòng chuyên môn Chi cục Kiểm lâm;
(3): Phòng chuyên
môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo cơ quan xem xét;
(4): Lãnh đạo cơ
quan xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển lãnh đạo Sở Nông nghiệp;
(5) Lãnh đạo Sở
Nông nghiệp và PTNT ký duyệt và chuyển hồ sơ để Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định.
(6) Văn phòng UBND
tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định và chuyển kết quả đến
Trung tâm phục vụ hành chính công;
(7): Trả kết quả
cho tổ chức/ cá nhân.
|
2. Kiến nghị thực thi
a) Tại Khoản 3 Điều 7
Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, quy định như sau:
“…b) Cơ quan chủ trì
thẩm định kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp
nhận ngay cho chủ đầu tư đối với trường hợp nộp trực tiếp; sau 02 ngày làm
việc đối với các trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường
mạng;
c) Trong thời hạn 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì thẩm định
tổ chức thẩm định và có báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục III,
dự thảo quyết định phê duyệt theo Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Thông tư này,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, cấp có thẩm quyền
quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh và chuyển trả kết
quả cho chủ đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định.
Trường hợp không phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền quyết định thông báo bằng văn
bản cho cơ thẩm định và chủ đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc.”
b) Do đó, theo Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi điểm b điểm c
Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
“…b)Cơ quan chủ trì
thẩm định kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trả giấy tiếp nhận hoặc không tiếp
nhận ngay cho chủ đầu tư đối với trường hợp nộp trực tiếp; sau 1/2 ngày làm
việc đối với các trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng”;
c) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì thẩm định
tổ chức thẩm định và có báo cáo kết quả thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục III,
dự thảo quyết định phê duyệt theo Mẫu số 03 Phụ lục III kèm theo Thông tư này,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định, cấp có thẩm quyền
quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh và chuyển trả kết
quả cho chủ đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định.
Trường hợp không phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền quyết định thông báo bằng văn
bản cho cơ thẩm định và chủ đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc.”
3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
Giảm được thời gian
tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hoá, tiết kiệm được chi phí và
thời gian cho các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Cụ thể:
- Chi phí tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hoá: 104.185.176 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hoá: 92.662.808 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
11.522.368 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời
gian thực hiện: 34,21%.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 11,1%.
II. Thủ tục : Nộp
tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh (Mã TTHC:
1.007916.000.00.00.H08)
1. Nội dung đơn giản
hóa
- Về thời hạn giải
quyết: Đề
nghị cắt giảm thời hạn giải quyết TTHC Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng của tỉnh (đối với Trường hợp UBND cấp tỉnh bố trí đất
để trồng rừng thay thế) công bố tại Quyết định 4969/QĐ-UBND ngày 30/12/2019
từ 47 ngày làm việc xuống còn 40,5 ngày làm việc (giảm 6,5 ngày làm việc) kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Do tính chất
thủ tục hành chính này không quá phức tạp, nên có thể rút ngắn thời hạn giải
quyết như trên, tạo điều kiện cho tổ chức và cá nhân thuận lợi về thời gian. Sơ
đồ về thời gian giải quyết thủ tục hành chính cụ thể như sau:
Ghi chú:
(1): Trung tâm phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;
(2): Chuyển hồ sơ
đến phòng chuyên môn;
(3): Phòng chuyên
môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thông qua kết quả;
(4) Lãnh đạo Chi
cục Kiểm lâm thông qua kết quả và trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT ký
duyệt;
(5) Lãnh đạo Sở
Nông nghiệp và PTNT ký duyệt và chuyển hồ sơ để Văn phòng UBND tỉnh giải
quyết và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt;
(6) Văn phòng UBND
tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản chấp thuận và chuyển hồ
sơ đến Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
(7): Trả kết quả
cho tổ chức/ cá nhân.
(8) Tổ chức/ cá
nhân thực hiện nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo quy định
|
2. Kiến nghị thực thi
- Tại điểm b khoản 2,
điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định như sau:
+ Khoản 2 Điều 4:
“…b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh tiếp nhận và hẹn ngày trả kết
quả cho Chủ dự án ngay khi tiếp nhận hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Chủ dự án ngay khi
nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; bằng văn bản trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương
thức khác”.
+ Khoản 3 Điều 4: “a)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của
Chủ dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này, UBND cấp tỉnh xem xét, giải quyết
và thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết…”
b) Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chấp thuận phương án
nộp tiền trồng rừng thay thế, Chủ dự án nộp toàn bộ số tiền trồng rừng thay thế
vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng)…”.
- Do đó, theo Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nên trên, đề nghị sửa đổi điểm b khoản 2,
điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
+ Khoản 2,Điều 4:
“…b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh tiếp nhận và hẹn ngày trả kết
quả cho Chủ dự án ngay khi tiếp nhận hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo cho Chủ dự án ngay khi
nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; bằng văn bản trong thời hạn 1/2
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp bằng phương
thức khác”.
+ Khoản 3 Điều 4: “a)
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của
Chủ dự án theo quy định tại khoản 1 Điều này, UBND cấp tỉnh xem xét, giải quyết
và thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết…”
b) Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp tỉnh ban hành văn bản chấp thuận phương án
nộp tiền trồng rừng thay thế, Chủ dự án nộp toàn bộ số tiền trồng rừng thay thế
vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng)…”.
3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
Giảm được thời gian
tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hoá, tiết kiệm được chi phí và
thời gian cho các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Cụ thể:
- Chi phí tuân thủ TTHC
trước khi đơn giản hoá: 249.809.195 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hoá: 231.085.347 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm:
18.723.848 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời
gian thực hiện: 13,83%.
- Tỷ lệ cắt giảm chi
phí: 7,5%./.