BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1611/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN
CAO CẤP (HẠNG I)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi
dưỡng viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục đại học công lập tại cuộc họp ngày 15 tháng 01 năm
2016;
Theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại Công văn số 1506/BNV-ĐT
ngày 07 tháng 4 năm 2016 về việc thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục đại học công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học công lập và Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLCSGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN CAO CẤP (HẠNG
I)
(Ban hành theo Quyết định số
1611/QĐ-BGĐĐT ngày 16
tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Viên chức giảng dạy hiện đang công
tác tại các cơ sở giáo dục đại học (GDĐH) công lập, có khả năng đảm nhận hoặc
đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với
chức trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I),
có một trong các điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp Giảng
viên cao cấp (hạng I) nhưng chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I).
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp Giảng
viên chính (hạng II) hoặc tương đương từ đủ 3 năm trở lên.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Sau khi bồi dưỡng học viên nâng cao
được năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu
của một chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo; thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức
giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng
I).
2. Mục
tiêu cụ thể
Sau khi bồi dưỡng học viên:
a) Nắm vững và vận dụng sáng tạo đường
lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục
nói chung và GDĐH nói riêng vào quá trình thực hiện nhiệm vụ;
b) Cập nhật được tri thức và xu thế
và phát triển GDĐH trên thế giới, chiến lược phát triển GDĐH Việt Nam theo cơ
chế thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa; cập nhật lý luận và kinh nghiệm quốc
tế trong các lĩnh vực hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học (NCKH), chủ động
phát triển năng lực toàn diện;
c) Thực hiện vai trò chuyên gia về
chuyên môn, nghiệp vụ; tạo được ảnh hưởng quan trọng đối với đồng nghiệp, định
hướng và dẫn dắt việc nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo ở cơ sở GDĐH;
d) Thông thạo kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp Giảng viên
cao cấp (hạng I) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số
và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập (viết tắt là Thông tư
liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV).
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 10 chuyên đề giảng
dạy, tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch, được bố cục thành 03 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, về
quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 6 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết
thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là: 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành:
176
+ Ôn tập: 10
+ Kiểm tra: 6
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch:
44
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 4
2. Cấu trúc chương trình
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
Tổng
|
Báo
cáo đề dẫn
|
Thảo
luận, báo cáo tham luận, thực hành
|
I
|
Phần I: Kiến thức về chính trị,
về quản lý nhà nước và các kỹ năng chung
|
60
|
16
|
44
|
1
|
Xu hướng quốc tế và đường lối, chiến
lược, chính sách phát triển GDĐH của Việt Nam
|
12
|
4
|
8
|
2
|
Hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
|
12
|
4
|
8
|
3
|
Xu hướng đổi mới quản lý GDĐH và quản
trị nhà trường
|
12
|
4
|
8
|
4
|
Một số kỹ năng chung trong quản lý
phát triển chuyên môn học thuật
|
16
|
4
|
12
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần I
|
8
|
|
8
|
II
|
Phần II: Kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp
|
132
|
24
|
108
|
5
|
Phát triển đội ngũ chuyên gia đảm
nhiệm sứ mạng phát triển công tác đào tạo của cơ sở GDĐH
|
20
|
4
|
16
|
6
|
Quản lý đào tạo và quản lý chất lượng
đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ
|
28
|
4
|
24
|
7
|
Phương thức đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ và tiến sĩ
|
20
|
4
|
16
|
8
|
Hoạt động NCKH và chuyển giao công
nghệ trong nền kinh tế tri thức
|
24
|
4
|
20
|
9
|
Xây dựng môi trường học thuật và
môi trường văn hóa trong cơ sở GDĐH
|
16
|
4
|
12
|
10
|
Hợp tác, liên kết đào tạo và NCKH
trong nước và quốc tế
|
16
|
4
|
12
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần II
|
8
|
|
8
|
III
|
Phần III: Tìm hiểu thực tế và
viết thu hoạch
|
44
|
4
|
40
|
1
|
Tìm hiểu thực tế
|
16
|
|
16
|
2
|
Hướng dẫn viết thu hoạch
|
4
|
4
|
|
3
|
Viết thu hoạch
|
24
|
|
24
|
|
Khai giảng, bế giảng
|
4
|
|
4
|
|
Tổng
cộng:
|
240
|
44
|
196
|
IV. NỘI DUNG CHÍNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ
NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Xu hướng quốc tế và
đường lối, chiến lược, chính sách phát triển giáo dục đại học của Việt Nam
1. Xu thế phát triển của GDĐH và đào tạo
nguồn nhân lực trên thế giới
a) Các nền GDĐH tiêu biểu: EU (Anh,
Pháp, Đức), Mĩ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc;
b) GDĐH với công cuộc phát triển đất
nước ở một số quốc gia;
c) Chủ trương, đường lối, quan điểm,
chiến lược phát triển và các giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện GDĐH Việt
Nam.
2. Các yêu cầu và giải pháp đổi mới
phát triển cơ sở GDĐH theo ngành, chuyên ngành đào tạo đạt trình độ tiên tiến của
khu vực và quốc tế
a) Thực trạng phát triển cơ sở GDĐH
Việt Nam theo các nhóm ngành và chuyên ngành;
b) Nhu cầu phát triển kinh tế xã hội
trong bối cảnh hội nhập và chính sách đầu tư cho GDĐH theo các nhóm ngành ưu
tiên;
c) Phát triển các cơ sở GDĐH trọng điểm
và ngành trọng điểm.
Chuyên đề 2. Hoàn thiện nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Những đặc trưng của hành chính nhà
nước ở Việt Nam
a) Hành chính công trong xu thế phát
triển của xã hội;
b) Các xu hướng phát triển;
c) Những đặc trưng của hành chính nhà
nước ở Việt Nam.
2. Thách thức trong quản lý nhà nước
về dịch vụ công
a) Dịch vụ công và vai trò của nhà nước
trong cung ứng dịch vụ công;
b) Thách thức đặt ra trong quản lý nhà nước về dịch vụ công;
c) Giải pháp cải cách quản lý cung ứng
dịch vụ công.
3. Đổi mới nội
dung quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực xã hội
a) Bài học kinh nghiệm về cải cách quản
lý hành chính nhà nước ở một số quốc gia;
b) Xây dựng chiến lược, chính sách và
thể chế;
c) Xây dựng bộ máy quản lý ngành,
lĩnh vực xã hội;
d) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công chức;
đ) Đổi mới cách thức triển khai các
hoạt động quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực xã hội;
e) Đầu tư nguồn lực cho các ngành,
lĩnh vực xã hội;
g) Hợp
tác quốc tế trong quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực;
h) Giám sát, kiểm tra, thanh tra trong quản lý ngành, lĩnh vực xã hội.
Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản
lý giáo dục đại học và quản trị nhà trường
1. Xu hướng đổi mới quản lý về giáo dục
và GDĐH của một số quốc gia
a) Xu thế đổi mới quản lý GDĐH và quản
trị nhà trường của một số quốc gia;
b) Bài học vận dụng và quá trình đổi
mới quản lý GDĐH ở Việt Nam.
2. Vấn đề phân cấp quản lý nhà nước,
giao quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội
a) Đổi mới quản lý nhà nước về GDĐH;
b) Mô hình quản lý công mới và áp dụng
đối với giáo dục đào tạo.
3. Phát triển các cơ sở GDĐH Việt Nam
trước yêu cầu hiện đại hóa đất nước và chủ động hội nhập
quốc tế
a) Các mô hình đại học tiên tiến ở một
số quốc gia;
b) Bài học và giải pháp phát triển
các cơ sở GDĐH Việt Nam - Bài học kinh nghiệm quốc tế và các giải pháp.
Chuyên đề 4. Một số kỹ năng chung
trong quản lý phát triển chuyên môn học thuật
1. Định hướng NCKH cho tổ, nhóm
chuyên môn
a) Định hướng nghiên cứu phù hợp với
năng lực của tổ, nhóm chuyên môn;
b) Hướng nghiên cứu phù hợp với chiến
lược phát triển của chuyên ngành đào tạo và đáp ứng yêu cầu thực tiễn;
c) Hướng nghiên cứu đáp ứng yêu cầu hội
nhập quốc tế.
2. Bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
a) Cập nhật thông tin về kiến thức và
kỹ năng;
a) Phát hiện những năng lực còn thiếu,
còn yếu của giảng viên, giảng viên chính;
b) Đề xuất các nội
dung, hình thức bồi dưỡng;
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi
dưỡng giảng viên.
3. Tổ chức biên soạn và biên dịch
giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo, sách hướng dẫn phục vụ đào tạo
a) Đánh giá nhu cầu;
b) Đánh giá những hạn chế, bất cập của
giáo trình, tài liệu hiện có;
c) Đề xuất các nội
dung mới đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
d) Tổ chức biên soạn, biên dịch giáo
trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo, sách hướng dẫn phục vụ đào tạo.
4. Hướng dẫn luận văn thạc sĩ và luận
án tiến sĩ
a) Quy trình đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ;
b) Hướng dẫn luận văn thạc sĩ và luận
án tiến sĩ.
5. Tổ chức, chủ trì các hội nghị, hội
thảo khoa học, các hoạt động tư vấn khoa học và chuyển giao công nghệ
a) Quy trình tổ chức các hội nghị, hội
thảo khoa học;
b) Xây dựng kế hoạch
và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học;
c) Chỉ đạo và triển khai thực hiện tổ
chức các hội nghị, hội thảo;
d) Các yêu cầu đối với giảng viên
tham gia hoạt động tư vấn khoa học và chuyển giao công nghệ.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 5. Phát triển đội ngũ giảng
viên đảm nhiệm sứ mạng phát triển công
tác đào tạo của cơ sở giáo dục đại học
1. Vị trí, vai trò của đội ngũ giảng
viên cao cấp trong cơ sở GDĐH
a) Giảng dạy và đào tạo;
b) Phát triển chương trình đào tạo của
ngành hoặc chuyên ngành;
c) NCKH và chuyển giao công nghệ;
d) Định hướng và tổ chức NCKH trong đơn
vị;
đ) Xây dựng đề án, kế hoạch phát triển
chuyên ngành đào tạo và phát triển nhà trường;
e) Đào tạo, bồi dưỡng phát triển đội
ngũ giảng viên trong đơn vị;
g) Các hoạt động quản lý và cung ứng
dịch vụ.
2. Phát triển năng lực giảng viên đạt
trình độ tiên tiến của khu vực và thế giới
a) Yêu cầu năng lực giảng viên ở một
số quốc gia;
b) Yêu cầu năng lực nghề nghiệp giảng
viên cao cấp trong các cơ sở GDĐH của Việt Nam;
c) Biện pháp tổ chức phát triển năng
lực giảng viên đạt trình độ tiên tiến của khu vực và thế
giới;
d) Giải pháp phát triển đội ngũ giảng
viên trong các cơ sở GDĐH của Việt Nam.
3. Phát triển đội ngũ giảng viên theo
ngành và chuyên ngành ở các cơ sở GDĐH
a) Phát triển năng lực chuyên môn
nghiệp vụ giảng viên theo ngành hoặc chuyên ngành;
b) Tổ chức sinh hoạt học thuật, hướng
dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ở khoa, bộ môn;
c) Bồi dưỡng năng lực NCKH cho đội
ngũ giảng viên.
Chuyên đề 6. Quản lý đào tạo và quản
lý chất lượng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ
1. Xu hướng đổi mới quản lý đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ
a) Quản lý GDĐH ở một số quốc gia;
b) Bài học vận dụng cho quản lý đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ ở Việt Nam;
2. Mô hình quản lý chất lượng đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ ở một số quốc gia
a) Chính sách chất lượng;
b) Kiểm soát chất lượng;
c) Đảm bảo chất lượng;
d) Cải tiến chất lượng.
3. Công cụ đảm bảo chất lượng
a) Các công cụ đảm bảo chất lượng ở một
số quốc gia;
b) Xây dựng mô hình và tăng cường quản
lý chất lượng đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ ở Việt Nam.
Chuyên đề 7. Phương thức đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ
1. Xây dựng hệ thống GDĐH mở, liên
thông
a) Các trình độ đào tạo và vấn đề liên
thông;
b) Các phương thức đào tạo;
c) Đào tạo theo nhu cầu xã hội và vai
trò của bên sử dụng lao động đối với đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến
sĩ;
d) Đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ
và tiến sĩ và trách nhiệm xã hội.
2. Đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ
và tiến sĩ gắn với thị trường lao động
a) Liên kết
giữa các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp (doanh nghiệp
trong nước và các cơ sở liên doanh nước ngoài);
b) Liên kết với các tổ chức sử dụng
lao động;
c) Đào tạo trình độ thạc sĩ và tiến
sĩ kết hợp với nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ;
d) Đào tạo đại học trong tiến trình hội
nhập quốc tế về nguồn nhân lực.
Chuyên đề 8. Hoạt động nghiên cứu
khoa học và chuyển giao công nghệ trong nền kinh tế tri thức
1. Tổ chức hoạt động NCKH và chuyển
giao công nghệ trong bối cảnh hiện nay
a) Sự sẵn sàng đối với khoa học công
nghệ và nền kinh tế tri thức;
b) Xây dựng, cập nhật, định hướng,
nghiên cứu và tổ chức nhóm nghiên cứu chuyên sâu;
c) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các
nhiệm vụ ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ;
d) Tổ chức hoạt động tư vấn khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế, xã hội,
an ninh và quốc phòng.
2. Quản lý hoạt động gắn kết đào tạo
và NCKH, chuyển giao công nghệ
a) Chất lượng đào tạo đại học, năng lực
cạnh tranh của nguồn nhân lực phụ thuộc vào mức độ gắn kết giữa đào tạo, nghiên
cứu và ứng dụng;
b) Tổ chức các hoạt động tạo sự gắn kết
giữa đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ;
c) Dịch vụ chuyển giao khoa học công
nghệ phục vụ sản xuất, kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu, kinh tế tri thức và
xã hội thông tin.
Chuyên đề 9. Xây dựng môi trường học
thuật và môi trường văn hóa trong cơ sở giáo dục đại học (văn hóa nhà trường)
1. Môi trường học thuật và văn hóa
nhà trường
a) Môi trường học thuật;
b) Văn hóa nhà trường.
2. Xây dựng môi trường học thuật, văn
hóa nhà trường với phát triển GDĐH
a) Môi trường học thuật, văn hóa nhà
trường với nâng cao chất lượng đào tạo và NCKH;
b) Môi trường học thuật, văn hóa nhà
trường với phát triển đội ngũ giảng viên và đội ngũ cán bộ khoa học;
c) Môi trường học thuật, văn hóa nhà
trường với phát triển cộng đồng;
d) Môi trường học thuật, văn hóa nhà
trường với tiến trình phát triển văn hóa toàn cầu.
Chuyên đề 10. Hợp tác, liên kết
đào tạo và nghiên cứu khoa học
1. Những căn cứ pháp lý của vấn đề
liên kết hợp tác quốc tế
a) Hệ thống các văn bản chính về liên
kết hợp tác quốc tế;
b) Các mô hình điển hình về hợp tác
quốc tế.
2. Kinh nghiệm của một số cơ sở GDĐH
a) Mô hình hợp tác liên kết điển hình
trong nước;
b) Mô hình đào tạo liên kết điển hình
ở ngoài nước.
3. Những thách thức đang đặt ra
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp
luật;
b) Vấn đề chất lượng, số lượng, học
phí, các điều kiện đảm bảo, đầu ra;
c) Định hướng về giải pháp hợp tác,
liên kết đào tạo và NCKH.
Phần III
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan
sát và trao đổi kinh nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn;
giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để
học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi
thực tế;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ
chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế
chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ
năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I) trong thời gian 6 tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến
thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp
Giảng viên cao cấp (hạng I).
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một
bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến
thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng
vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về
bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài
thu hoạch;
- Độ dài không quá 30 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo
và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong, cách viết: Có phân tích
và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học,
nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp
Giảng viên cao cấp (hạng I);
c) Các chuyên đề phải được biên soạn
theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên
thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong các văn bản quy phạm
pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương
cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với giảng viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy các
chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở GDĐH có chức danh nghề
nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV, có kiến thức, kinh nghiệm trong
công tác đào tạo, quản lý và NCKH; những nhà quản lý, nhà khoa học có chức danh
tương đương chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp, có trình độ tiến sỹ và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực GDĐH;
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu
tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn
bản mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình
trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết
thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp
(hạng I);
- Đối với tất cả các chuyên đề của
Chương trình bồi dưỡng: Giảng viên tham
gia giảng dạy phải chuẩn bị báo cáo đề dẫn
theo các vấn đề được định hướng trong Chương trình bồi dưỡng và tổ chức cho học
viên thảo luận, trao đổi.
b) Yêu cầu về dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội
dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải
đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng
thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp
sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho
việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Nắm bắt được những hiểu biết cần
thiết đối với Chương trình bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao
cấp (hạng I);
- Đối với tất cả các chuyên đề của
Chương trình bồi dưỡng: Học viên phải tự tìm tòi tham khảo tài liệu, tư liệu thực
tiễn và chuẩn bị các nội dung theo các vấn đề được định hướng (viết thành văn bản)
để trình bày trước nhóm, lớp;
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học
viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp
làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng
I).
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức
báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức
danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I) phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Giảng viên phải là người có trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, am hiểu sâu về giáo dục đào
tạo nói chung và GDĐH nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức, kỹ
năng;
c) Chương trình dành thời lượng nhất
định để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế,
nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình
hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp,
bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt
động của Bộ, ngành, địa phương.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết
(hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo
quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm
tra lại.
3. Đánh giá chung cho toàn Chương
trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên
không đạt điểm 5 trở lên thì phải viết lại bài thu hoạch. Sau khi viết lại bài
thu hoạch, nếu không đạt được điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp Chứng
chỉ.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I) đã ban hành, các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch
tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp
học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số
19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định, hướng
dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.